Câu A. 1, 2, 3
Câu B. 1, 2, 4
Câu C. 1, 3, 4 Đáp án đúng
Câu D. 2, 3, 4
Đáp án C Phân tích: Các ứng dụng của este là (1) Do có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên một số este được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ ( etyl axetat ), pha sơn ( butyl axetat ) ,... (3) Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo. (4) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm , mĩ phẩm ,...
Tuỳ thuộc vào nồng độ của dung dịch HNO3, Al có thể khử HNO3 thành NO2, N2O, NO, N2, NH4NO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng
Các phương trình hoá học :
Al + 6HNO3→ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối. Giá trị của m là
-COOH + NaOH --> -COONa + H2O
a mol
32a = 0,4 m và m + 22a = 8,16
<=> a = 0,08 & m = 6,4
Câu A. Glucozơ
Câu B. Chất béo
Câu C. Saccarozơ
Câu D. Xenlulozơ
Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hi đro (đktc). Nếu hỗn hợp X trên tác dụng với nước brom vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp là bao nhiêu?
nC2H5OH + nC6H5OH = 0,3 mol
nC6H5OH = nC6H2Br3OH = 0,06 mol
%mC6H5OH = 33,8%