Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp H gồm: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
Câu A.
17,545 gam
Câu B.
18,355 gam
Câu C.
15,145 gam
Đáp án đúngCâu D.
2,40 gam
Quy đổi hỗn hợp thành x mol Fe và y mol S.
Ta có: nNO2 = 0,48 mol; 56x + 32y = 3,76 (1)
Quá trình cho e:
Fe → Fe3++ 3e
x → 3x
S → S6++ 6e
y → 6y
Quá trình nhận e:
N+5+ 1e → N+4
0,48 ----- 0,48
Áp dụng ĐLBT electron ta có n(e cho) = n(e nhận) => 3x + 6y = 0,48 (2)
Từ 1, 2 ta có x = 0,03 và y = 0,065
Kết tủa gồm Fe(OH)3 và BaSO4 => Chất rắn Z chứa Fe2O3 và BaSO4.
BTNT Fe ta có: nFe = 2nFe2O3 => nFe2O3 = ½ . nFe = 0,015 mol;
BTNT S: nBaSO4 = nS = 0,065 mol.
Vậy m = mFe2O3+ mBaSO4 = 0,015. 160 + 0,065.233 = 17,545 gam
(1) cacbon, hiđro, oxi, nitơ ; (2) bị thuỷ phân ; (3) đông tụ
Câu A. Fe, Al, Mg
Câu B. Al, Mg, Fe
Câu C. Fe, Mg, Al
Câu D. Mg, Al, Fe
Câu A. 4
Câu B. 3
Câu C. 2
Câu D. 1
Câu A. CH2(COO)2C4H6.
Câu B. C4H8COOC3H6.
Câu C. C4H8(COO)2C2H4.
Câu D. C2H4(COO)2C4H8.
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Tìm m?
nC6H7O2(ONO2)3 = 100 mol
3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3
189 → 297 (kg)
H = 90% ⇒ mHNO3 = 29,7. 189/297 : 90% = 21kg