Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu. Hòa tan 37,25 gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 20,16 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác, cho 37,25 gam X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 10,64 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X:
Giải
37,35 g X gồm: Al ( a mol), Fe (b mol), Cu (c mol)
BTKL => 27a + 56b + 64c = 37,25
BT e => 3a + 3b + 2c = 2.0,9 = 1,8
3a + 2b = 0,95
=>a = 0,15; b = 0,25; c = 0,3
=> %mCu = (0,3.64.100) : 37,25 = 51,54%
Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Giá trị của m là
Ta có: n(glixerol) = 0,01 mol; n(C17H31COONa) = 0,01
→ chất béo được tạo bởi 1 gốc axit C17H31COOH và 2 gốc C17H33COOH
→ n(C17H33COONa) = 0,02
→ m = 6,08 (g)
Độ tan (S) của một chất trong nước là gì?
- Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Ví dụ: Ở 25oC khi hòa tan 36 gam muối NaCl vào 100 gam nước thì người ta thu được dung dịch muối bão hòa. Người ta nói độ tan của NaCl ở 25oC là 36 gam hay SNaCl = 36 gam
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu A. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước
Câu B. Chất béo là este của etilenglicol với các axit béo
Câu C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng công hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni
Câu D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm
Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Đem đốt mẫu thử 4 chất rắn:
Ngọn lửa chuyển màu vàng tươi: NaNO3 và NaCl
Ngọn lửa chuyển màu tím đỏ: KNO3 và KCl
Dùng dung dịch AgNO3:
tạo kết tủa trắng → NaCl và KCl
NaCl (dd) + AgNO3 (dd) → NaNO3 (dd) + AgCl (r)
KCl (dd) + AgNO3 (dd) → KNO3 (dd) + AgCl (r)
còn lại → NaNO3 và KNO3
Câu A. Al2O3.
Câu B. CaO.
Câu C. MgO.
Câu D. CuO.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.