Cho sơ đồ của phản ứng sau: a) Cr + O2 → Cr2O3; b) Fe + Br2 → FeBr2 Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ của phản ứng sau:

   a) Cr + O2 → Cr2O3;     b) Fe + Br2 → FeBr2

   Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.


Đáp án:

 a) 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3

   Số nguyên tử Cr: số phân tử O2: số phân tử Cr2O3 = 4:3:2

   b) 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

   Số nguyên tử Fe: số phân tử Br2; số phân tử FeBr2 = 2:3:2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là :

Đáp án:
  • Câu A. CH2=C(CH3)COOCH3.

  • Câu B. CH2=CH-CN.

  • Câu C. CH2=CH-Cl.

  • Câu D. H2N-(CH2)6-COOH.

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,448 lít CO2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,448 lít CO2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là bao nhiêu?


Đáp án:

nCO32- = nHCO3- = nOH- - nCO2 = 0,01 mol

m = 197.0,01 = 1,97 gam

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là gì?


Đáp án:

Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

⇒ tên gọi của Na2SO4 là: Natri sunfat

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân từ C9H16O4, khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng sản xuất tơ nilon-6,6.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân từ C9H16O4, khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng sản xuất tơ nilon-6,6. X có bao nhiêu số công thức cấu tạo?


Đáp án:

Axit dung trong điều chế nilom-6,6 là HCOOC-[CH2]4-COOH

Vậy có 3 công thức của C9H16O4: HCOO-[CH2]4-COOCH2CH2CH3

HCOO-[CH2]4-COOCH(CH3)3

CH3OOC-[CH2]4-COOCH2CH3

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo chất khí
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình hóa học sau: Cl2 + NaBr ---> ; NaOH + CH3COOC6H5 ---> ; HCl + C2H5ONa ---> ; C2H5OH + Ag(NH3)2OH ---> ; C + KNO3 + S ---> ; CaO + Cu(NO3)2 + H2O --> ; H2SO4 + KMnO4 + FeSO4 ---> ; C + H2O --> ; O2 + C12H22O11 --> ; H2 + CH2=CHCH2OH --> Trong các phương trình trên, có bao nhiêu phương trình phản ứng tạo ra chất khí?

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…