Cho sơ đồ của phản ứng sau:
a) Cr + O2 → Cr2O3; b) Fe + Br2 → FeBr2
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
a) 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
Số nguyên tử Cr: số phân tử O2: số phân tử Cr2O3 = 4:3:2
b) 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3
Số nguyên tử Fe: số phân tử Br2; số phân tử FeBr2 = 2:3:2
a) Công thức phân tử CnH2nO có thể thuộc những loại hợp chất nào, cho ví dụ đối với C3H6O.
b) Viết công thức cấu tạo các anđehit và xeton đồng phân có công thức phân tử C5H10O.
a) Công thức phân tử CnH2nO có thể thuộc andehit, xeton, ancol không no, ete không no, ancol vòng, ete vòng
VD với C3H6O
- Andehit: CH3CH2CHO
- Xeton: CH3COCH3
- Ancol không no: CH2=CHCH2OH
- Ete không no: CH2CHOCH3
b) CH3-CH2-CH2-CH2-CHO: pentanal
CH3-CH(CH3)-CH2-CHO: 3-metyl butanal
CH3-CH2-CH(CH3)CHO: 2-metyl butanal
(CH3)3CHO: 2, 2 – đimetyl propanal
CH3-CH2-CH2-CO-CH3: pentan-2-on
CH3-CH2-CO-CH2-CH3: pentan-3-on
CH3-CH(CH3)CO-CH3: 3-metyl butan-2-on
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Giải
Hỗn hợp E gồm 2 axit (a mol) và 2 este (b mol) với b =
Ta có: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
C15H31COOH + NaOH → C15H31COONa + H2O
=>RCOOH + NaOH →RCOONa + H2O
a--------------a------------a------------a
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COOH + CH3OH
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
=>R’COOCH3 + NaOH → R’COONa + CH3OH
0,262----------0,262---------------------------0,262
BTKL ta có: m + 40.(a + 0,262) = 37,396 + 8,384 + 18a
→ 22a + m = 35,3
Ta lại có : %mO = (16.2.(a + 0,262))/m = 41,2/100 = 0,412
→ 32a + 8,384 = 0,412m → 32a – 0,412m = -8,384
→ a = 0,15 mol và m = 32g
Ngâm một lá sắt trong dung dịch đồng sunfat, sau phản ứng khối lượng lá sắt tăng thêm 1,2 g. khối lượng đồng tạo ra bám trên sắt là bao nhiêu?
Ta có :
Fe (x) + CuSO4 (x) → FeSO4 (x) + Cu (x)
Suy ra: mtăng = -56.x + 64x = 1,2
8x = 1,2 ⇒ x = 0,15.
mCu = 0,15.64 = 9,6 g
Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết:
a) Khối lượng mol của chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
a) MK2CO3 = 39.2 + 12 + 16.3 = 138 (g)
b)
%K = (39.2.100%)/138 = 56,5%
%C =(12.100%)/138 = 8,7%
=> %O = 34,8%
Cho 20,6 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 27,9 gam muối. Mặt khác, cho 20,6 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 25 gam muối. Xác định công thức của aminoaxit?
nHCl = nNH2= ( mmuối – mX)/ 36,5 = 0,2 mol
+) nNaOH = nCOOH = ( mmuối – mX)/ (23 – 1) = 0,2 mol
=> Số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X
Dựa trên 4 đáp án => X có 1 nhóm NH2 ; 1 nhóm COOH
=> nX = 0,2 mol = nHCl = nNaOH
=> MX = 103 gam ( H2N–C3H6–COOH)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip