Câu A. 5
Câu B. 4
Câu C. 3
Câu D. 2 Đáp án đúng
Chọn D. Hỗn hợp Na2O và Al2O3: Na2O + H2O --> 2NaOH 1 mol................2 mol 2NaOH + Al2O3 --> 2NaAlO2 + H2O 2 mol....... 1 mol - Dung dịch sau phản ứng chứa NaAlO2 là chất tan tốt trong nước. Hỗn hợp Cu và Fe2(SO4)3: 2Cu + Fe2(SO4)3 --> 2CuSO4 + FeSO4 1 mol..... 0,5 mol - Dung dịch sau phản ứng chứa CuSO4; FeSO4 và Fe2(SO4)3 dư là các chất tan tốt trong nước. Hỗn hợp KHSO4 và KHCO3: KHSO4 + KHCO3 -->K2SO4 + CO2 + H2O 1 mol.... 1 mol - Sau phản ứng thu được K2SO4 tan tốt trong nước nhưng khí CO2 ít tan trong H2O, do vậy hỗn hợp trên không hoàn toàn tan trong nước. Hỗn hợp BaCl2 và CuSO4: BaCl2 + CuSO4 -->BaSO4(kt) + CuCl2 1 mol.... 1 mol - Sau phản ứng thu được BaSO4 kết tủa không tan trong nước. Hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3: Fe(NO3)2 + AgNO3 -->Fe(NO3)3 + Ag 1 mol.......... 1 mol - Sau phản ứng thu được Ag kết tủa không tan trong nước. Vậy có 2 hỗn hợp có thể tan tốt trong nước dư.
Hỗn hợp E gồm ba axit béo X, Y, Z và triglixerit T được tạo bởi 3 axit béo X, Y, Z). Cho 66,04 gam E tác dụng với 150 gam dung dịch KOH 11,2%, đến khi hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi G và m gam chất rắn F. Dẫn toàn bộ G vào bình đựng Na dư, kết thúc phản ứng thu được 85,568 lít khí H2 (đktc). Để phản ứng hết 16,51 gam E cần dùng tối đa với 100ml dung dịch Br2 0,925M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,51 gam E cần dùng 32,984 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào?
Quy đổi 16,51 gam E thành HCOOH (a); (HCOO)3C3H5 (b); CH2 (c); H2 ( -0,0925)
mE = 46a + 176b + c - 0,0925 x 2 = 16,51 (1)
nO2 = 0,5a + 5b + 1,5c - 0,0925 x 0,5 = 1,4725 (2)
Khi mE = 66,04 gam (gấp 4 lần 16,51) tác dụng với KOH → KOH (4a); C3H5(OH)3 (4b)
Trong dung dịch KOH: n KOH = 0,3 mol, nH2O = 7,4 mol
=> nH2= 0,5.(4a + 7, 4) + 1,5.4b = 3,82 (3)
(1)(2)(3) => a = 0, 0375; b = 0, 0075; c = 0,975
=> nH2O = 4a = 0,15; nC3H5(OH)3 = 4b = 0, 03
BTKL: mA + mKOH = m rắn + m C3H5(OH)3 + mH2O => m rắn = 77,38 gam
Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M.
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
x x x mol
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = 98x.100/17,5 = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x
???????????? ????????????4 = (M + 96)x
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên: (M+96)x/(M+16).x + 560x = 20/100
=> M = 24 => M là Mg
Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi thu được khí lưu huỳnh đioxit (SO2). Để thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc) cần dùng bao nhiêu gam lưu huỳnh?
nSO2 = 0,25 mol
S + O2 --t0--> SO2
0,25 ← 0,25 (mol)
mS = 0,25.32 = 8g.
Tìm những hợp chất trong đó nguyên tố cacbon có các số oxi hóa -4; +2 và +4
Hợp chất trong đó nguyên tố cacbon có các số oxi hóa -4 là CH4 ; +2: CO và +4: CO2.
Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Câu A. 19,6.
Câu B. 9,8.
Câu C. 16,4.
Câu D. 8,2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip