Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,22 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của muối sắt clorua? (Hiệu suất phản ứng đạt 100%).
Đặt công thức muối sắt clorua là FeCln
FeCln + nAgNO3 → nAgCl + Fe(NO3)n
Ta có phương trình : 6,5 x n(108 + 35,5) = 17,22 x (56 + 35,5n)
n = 3 → FeCl3.
Tính nồng độ H+, OH- và pH của dung dịch HCl 0,10 M và dung dịch NaOH 0,010 M.
Dung dịch HCl 0,1M: HCl → H+ + Cl-
0,1M 0,1M
⇒ [H+] = 0,1M ⇒ [OH-] = 10-14/0,1 = 10-13M ⇒ pH = -lg 0,1 = 1
Dung dịch NaOH: NaOH → Na+ + OH-
0,01M 0,01M
⇒ [OH-] = 0,01M ⇒ [H+] = 10-14/0,01 = 10-12M ⇒ pH = – lg 10-12 = 12
Câu A. 4
Câu B. 3
Câu C. 2
Câu D. 1
Thí nghiệm 2. Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy
- Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, chậu cát, đèn cồn, kẹp sắt.
- Hóa chất: KNO3.
- Tiến hành thí nghiệm: như SGK.
- Hiện tượng:
+ Mẩu than bùng cháy trong KNO3 nóng chảy, có tiếng nổ lách tách do KNO3 bị phân hủy.
- Giải thích: Hòn than cháy mãnh liệt hơn vì có O2. Có tiếng nổ lách tách là do KNO3 nhiệt phân giải phóng khí O2.
- Phương trình hóa học:
2 KNO3 → 2KNO2 + O2↑
C + O2 → CO2
Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không cùng tồn tại trong dung dịch?
Câu A. NaCl và Ba(NO3)2.
Câu B. AlCl3 và CuSO4.
Câu C. Na2CO3 và KOH.
Câu D. NaOH và NaHCO3.
Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học theo sơ đồ sau :
1. CaO tác dụng với CO2.
CaO + CO2 → CaCO3
2. CaO tác dụng với H2O.
CaO + H2O → Ca(OH)2
3. Ca(OH)2 tác dụng với CO2 hoặc Na2CO3.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
4. Phân huỷ CaCO3 ở nhiệt độ cao.
CaCO3 → CaO + CO2
5. CaO tác dụng với dung dịch HCl.
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tv