Một dung dịch có [OH- ]= 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là gì?
- Từ [OH-]= 1,5.10-5 (M) suy ra:

Vậy môi trường của dung dịch là kiềm.
Câu A. anilin
Câu B. alanin
Câu C. metylamin
Câu D. axit glutamic
Liti là gì?
- Liti là một kim loại kiềm được phát hiện bởi Johann Arfvedson năm 1817. Arfvedson tìm thấy nguyên tố mới trong khoáng chất spodumen và lepidolit trong quặng petalit.
- Kí hiệu: Li
- Cấu hình electron: [He] 2s1
- Số hiệu nguyên tử: 3
- Khối lượng nguyên tử: 7 g/mol
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: số 3
+ Nhóm: IA
+ Chu kì: 2
- Đồng vị: 6Li, 7li
- Độ âm điện: 0,98
Hãy đưa ra các bằng chứng thực nghiệm (viết phương trình hóa học của phản ứng) để chứng tỏ rằng:
a) Phenol là axit mạnh hơn etanol. Giải thích.
b) Phản ứng thế ở vòng benzen của phenol dễ hơn của nitrobenzen. Giải thích.
a) Phenol có tính axit mạnh hơn vì phenol phản ứng với dung dịch NaOH, etanol không phản ứng với dung dịch NaOH.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Vòng benzen hút electron làm mật độ electron trên nguyên tử O giảm ⇒ liên kết –O-H phân cực mạnh ⇒ Phenol có tính axit tuy yếu. Trong khi đó nhóm -C2H5 của ancol etylic đẩy electron làm mật độ electron trên nguyên tử O tăng⇒ liên kết –O-H ít phân cực hơn.
b) Nhóm –OH đẩy electron vào vòng benzen nhờ hiệu ứng liên hợp p-π (electron trên phân lớp p của nguyên tử O và liên kết π của vòng benzen) làm cho vị trí 2,4,6 (ortho, para) giàu electron, phản ứng thế ưu tiên tại các vị trí này. Trong khi đó nhóm -NO2 trong phân tử nitrobenzen hút electron làm cho vị trí 2. 4, 6 không còn giàu electron như trường hợp phenol.
Câu A. BaSO4
Câu B. BaO và BaSO4
Câu C. BaSO4 và Fe2O3
Câu D. BaSO4, BaO và Fe2O3.
Câu A. 97,80 gam
Câu B. 101,48 gam
Câu C. 88,20 gam
Câu D. 101,68 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip