Câu A. 4 Đáp án đúng
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 7
Các phương trình hóa học: a. Cl2 + 2Na → 2NaCl b. 2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl + Ba(NO3)2 c. Fe + 4HCl + NaNO3 → 2H2O + NaCl + NO + FeCl3 d. Fe + 4HCl + KNO3 → 2H2O + KCl + NO + FeCl3 e. H2 + C2H3COOCH3 → CH3CH2COOH f. 2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 14H2O + 15SO2 h. H2 + CH3CH2CH=O → CH3CH2CH2OH g. 2AgNO3 + H2O + 2NH3 + C6H12O6 → 2Ag + 2NH4NO3 + C6H12O7 m. .2FeS2 + 10HNO3 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + H2SO4 + 10NO n. H2SO4 + Mg(OH)2 → 2H2O + MgSO4 Vậy có tất cả 4 phương trình tạo ra chất khí.
Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết ba kim loại : sắt, nhôm và đồng. Viết các phương trình hoá học.
Dùng dung dịch kiềm (thí dụ NaOH) :
- Cho 3 kim loại tác dụng với dung dịch NaOH, kim loại nào tác dụng với NaOH cho khí H2 bay ra là Al.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
- Cho 2 kim loại còn lại tác dụng với dung dịch HCl, kim loại nào cho khí H2 bay ra là Fe, còn Cu không phản ứng.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cho biết quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm A, giải thích.
Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
Giải thích: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lượng ion hóa, độ âm điện tăng dần, đồng thời bán kính nguyên tử giảm dần làm cho khả năng nhường electron giảm nên tính kim loại giảm, khả năng nhận electron tăng nên tính phi kim tăng.
Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.
Giải thích: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lượng ion hóa, độ âm điện giảm dần đồng thời bán kính nguyên tử tăng nhanh làm cho khả năng nhường electron tăng nên tính kim loại tăng, khả năng nhận electron giảm nên tính phi kim giảm.
Trong phân tử của các cacbohyđrat luôn có
Câu A. nhóm chức xetôn
Câu B. nhóm chức axit.
Câu C. nhóm chức anđehit
Câu D. nhóm chức ancol.
Từ glucozo, có thể điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây :
Glucozơ → ancoi etylic → buta-1,3-dien → cao Su Buna.
C6H12O6 → 2C2H5OH → C4H6 → Cao su
Pt: 180 kg -H = 100%→ 54Kg
Thực tế: mGlu = 32,4. (180/54): 0,75% = 144kg ←H = 75%- 32,4Kg
Câu A. Đun nóng tinh bột với dung dịch axit thì xảy ra phản ứng khâu mạch polime.
Câu B. Trùng hợp axit ω-amino caproic thu được nilon-6.
Câu C. Polietilen là polime trùng ngưng.
Câu D. Cao su buna có phản ứng cộng.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet