Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai ?
Câu A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
Câu B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. Đáp án đúng
Câu C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
Câu D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
A. Đúng, Kim loại cứng nhất là Cr, kim loại mềm nhất là Cs. B. Sai, Độ dẫn điện giảm dần theo dãy: Ag > Cu > Au > Al > Fe. C. Đúng, Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại có độ nóng chảy thấp nhất là Hg. D. Đúng, Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os, kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam nước.
Số mol nước tạo thành là: nH2O = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 --t0--> 2H2O
0,1 0,05 ← 0,1 (mol)
Thể tích khí hiđro tham gia phản ứng: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít
Thể tích khí oxi tham gia phản ứng: VO2 = 22,4.nO2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít
Có ba chất rắn màu trắng đựng trong 3 lọ riêng biệt không nhãn là : Na2CO3, NaCl, hỗn hợp NaCl và Na2CO3.
Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học.
Trình bày cách tiến hành và viết phương trình hoá học.
a) Dùng thuốc thử là dung dịch HNO3 loãng :
Ghi số thứ tự của 3 lọ, lấy một lượng nhỏ hoá chất trong mỗi lọ vào 3 ống nghiệm và ghi số thứ tự ứng với 3 lọ. Nhỏ dung dịch HNO3 cho đến dư vào mỗi ống, đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng :
- Nếu không có hiện tượng gì xảy ra, chất rắn trong ống nghiệm là muối NaCl. Lọ cùng số thứ tự với ống nghiệm là NaCl.
- Nếu có bọt khí thoát ra thì chất rắn trong ống nghiệm có thể là Na2CO3 hoặc hỗn hợp Na2CO3 và NaCl
- Lọc lấy nước lọc trong mỗi ống nghiệm đã ghi số rồi thử chúng bằng dung dịch AgNO3. Nếu :
Nước lọc của ống nghiệm nào không tạo thành kết tủa trắng với dung dịch AgNO3 thì muối ban đầu là Na2CO3.
Nước lọc của ống nghiệm nào tạo thành kết tủa trắng với dung dịch AgNO3 thì chất ban đầu là hỗn hợp hai muối NaCl và Na2CO3.
Các phương trình hoá học :
Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + H20 + CO2 ↑
(đun nóng nhẹ để đuổi hết khí CO2 ra khỏi dung dịch sau phản ứng)
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì sẽ điều chế được bao nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat
[C6H7O2(OH)3]n → [C6H7O2(ONO2)3]n
162n → 297n (tấn)
m[C6H7O2(ONO2)3]n = 2 . 297n/162n : 60% = 2,2 tấn
Câu A. Điện phân nước.
Câu B. Nhiệt phân Cu(NO3)2.
Câu C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
Câu D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nguội), thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol); nSO2 =6,72/22,4 = 0,3 (mol)
Bảo toàn electron:
3nAl = 2nH2 ; 2nCu = 2nSO2
⇒ nAl = 0,2; nCu = 0,3 ⇒ m = 0,2.27 + 0,3.64 = 24,6 (gam)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip