Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2). Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (3). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4). Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5). Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (6). Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. (7). Cho Ba(OH)2 dư vào ZnSO4. (8). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 6 Đáp án đúng

  • Câu C. 7

  • Câu D. 5

Giải thích:

(1). Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O (4). AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl (5). NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 (6). 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH. (7). Ba2+ + SO4(2-) → BaSO4↓ (8). H2S +2 Fe3+ → 2Fe2+ + S↓ + 2H+

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho các chất sau: metan,etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các chất sau: metan,etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom

  • Câu B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac

  • Câu C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brom

  • Câu D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemangalat

Xem đáp án và giải thích
Hãy mô tả cấu trúc của mạng tinh thể kim cương. Liên kết giữa các nguyên tử đó là kiểu liên kết gì? Cho biết tính chất của tinh thể kim cương.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy mô tả cấu trúc của mạng tinh thể kim cương. Liên kết giữa các nguyên tử đó là kiểu liên kết gì? Cho biết tính chất của tinh thể kim cương.


Đáp án:

- Cấu trúc tinh thể kim cương: Trong tinh thể kim cương, mỗi nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử C lân cận bằng 4 liên kết cộng hóa trị. Các nguyên tử C nằm trên 4 đỉnh của các tứ diện đều và tạo thành mạng tinh thể.

- Tính chất của tinh thể kim cương: Rất bền, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

Xem đáp án và giải thích
Ứng với công thức phân tử C4H6O2có bao nhiêu este mạch hở đồng phân của nhau ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ứng với công thức phân tử có bao nhiêu este mạch hở đồng phân của nhau ?



Đáp án:

Este thuộc loại không no, đơn chức có các đồng phân (cấu tạo và hình học)

HCOOCH=CHCH3 (cis và trans); 

HCOOC(CH3)=CH2

=> có 6 đồng phân


Xem đáp án và giải thích
Hợp chất thủy phân tạo thành glucozo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong số các chất sau: xelulozơ, saccarozơ, frutozơ, glucozơ. Số chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là:

Đáp án:
  • Câu A. tinh bột xenlulozơ

  • Câu B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ

  • Câu C. xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ

  • Câu D. Tinh bột, saccarozơ

Xem đáp án và giải thích
Bài toán hỗn hợp Fe3O4 và Cu tác dụng với dung dịch HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là


Đáp án:
  • Câu A. 40,8

  • Câu B. 53,6

  • Câu C. 20,4

  • Câu D. 40,0

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…