Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và nơtron.
(2) Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(3) Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(4) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
Số phát biểu đúng là
Câu A. 1
Câu B. 2 Đáp án đúng
Câu C. 3
Câu D. 4
(1) Sai vì như Hidro không có nơtron.
(2) Đúng.
(3) Sai vì hạt nhân không có electron.
(4) Đúng.
Chọn B
Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etylen glicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng.
Ta có cho axit axetic tác dụng với glixerol và etilenglicol tạo sản phẩm.
2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → CH3COOCH2CH2OOCCH3 + 2H2O
3CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → HO-CH2CH2OOCCH3 + H2O → C3H5(OOCCH3)3 + 3H2O
2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → C3H5(OH)(OOCCH3)2+ 2H2O
CH3COOH + C3H5(OH)3 → C3H5(OH)2(OOCCH3) + H2O
Nhận thấy nH2O = nCH3COOH phản ứng = 0,5. 4 = 2 mol
Bảo toàn khối lượng → msản phẩm = 2. 60 + 0,5. 0,8. 92 + 0,8.1. 62 - 2. 18 = 170,4 gam
Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối là natriolat, natri panmitat có tỉ lệ mol 1 : 2. Hãy cho biết chất X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Câu A. 3
Câu B. 4
Câu C. 1
Câu D. 2
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa
Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Hiđro hóa m gam X cần dùng 0,02 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Giá trị của a là
Y no và có K = 3 nên nX = nY = 0,08/2 = 0,04 mol
=> n tổng muối = 3nx = 0,12 mol
nC17H33COOK = nH2 = 0,2 mol
=> nC17H35COOK = 0,12 - 0,02 = 0,1 mol
=> a = 38,6g