Cho 2,19g hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng muối trong Y
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2,19g hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng muối trong Y


Đáp án:

Ta có nNO3- = ne nhường = 3.nNO = 3.0,03 = 0,09 mol

mmuối = mKL + mNO3- = 2,19 + 0,09.62 = 7,77 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trộn 3 thể tích khí O2 với 2 thể tích khí O3 thu được hỗn hợp khí X. Để cháy hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp khí Y gồm metylamin, amoniac và hai anken cần dùng vừa đủ 22,4 lít khí X (ở đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 3 thể tích khí O2 với 2 thể tích khí O3 thu được hỗn hợp khí X. Để cháy hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp khí Y gồm metylamin, amoniac và hai anken cần dùng vừa đủ 22,4 lít khí X (ở đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là


Đáp án:

22,4 lít X ↔ 1 mol X có 0,6 mol O2 và 0,4 mol O3 quy ra 2,4 mol O để đốt.

Hỗn hợp Y: metylamin = CH2 + NH3; amoniac = NH3 và hai anken (CH2)n

→ Quy đổi Y: CH2 và NH3

Đốt 14,2 gam Y gồm {x mol CH2y mol NH3} + 2,4 mol O → CO2 + H2O + N2

Có hệ: mY = 14x + 17y = 14,2 gam; lượng O cần đốt: 3x + 1,5y = 2,4

suy ra x = 0,65 mol và y = 0,3 mol → nCO2 = 0,65 mol

Theo đó, yêu cầu giá trị m↓ BaCO3 = 0,65 × 197 = 128,05 gam

Xem đáp án và giải thích
Chuyển hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho sơ đồ chuyển hóa Fe(NO3)3 --(t0)--> X --(COdu)--> Y --(FeCl3 )--> Z --T--> Fe(NO3)3 Các chất X và T lần lượt là:

Đáp án:
  • Câu A. FeO và NaNO3.

  • Câu B. Fe2O3 và Cu(NO3)2.

  • Câu C. FeO và AgNO3.

  • Câu D. Fe2O3 và AgNO3.

Xem đáp án và giải thích
Cho các hạt nhân nguyên tử sau đây, cùng với số khối và điện tích hạt nhân : A(11 ; 5) ; B(23 ; 11); C(20 ; 10); D(21 ; 10); E(10 ; 5) ; G(22 ; 10) + Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học ? + Mỗi nguyên tố có bao nhiêu đồng vị ? + Mỗi đồng vị có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu nơtron ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các hạt nhân nguyên tử sau đây, cùng với số khối và điện tích hạt nhân :
A(11 ; 5) ; B(23 ; 11); C(20 ; 10);
D(21 ; 10); E(10 ; 5) ; G(22 ; 10)
+ Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
+ Mỗi nguyên tố có bao nhiêu đồng vị ?
+ Mỗi đồng vị có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu nơtron ?



Đáp án:

+ Ở đây có 3 nguyên tố hoá học ở các ô số 5, 10, 11.
Nguyên tố ở ô số 10 là neon (Z = 10). Neon có 3 đồng vị là :

Tất cả 3 đồng vị của nguyên tố neon đều có cùng số electron là 10 (bằng số proton) nhưng số nơtron lần lượt là 10, 11, 12.


Đó là 2 đồng vị của nguyên tố bo (Z = 5)
Cả 2 đồng vị của nguyên tố bo đều có 5 electron nhưng số nơtron lần lượt là 5 và 6.

Đó là đồng vị của nguyên tố natri (Z = 11). Đồng vị này có 11 electron và 12 nơtron.




Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng thủy phân tinh bột
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào sau đây :


Đáp án:
  • Câu A. Saccarozo

  • Câu B. Dextrin

  • Câu C. Mantozo

  • Câu D. Glucozo

Xem đáp án và giải thích
Xác định chất kết tủa sau phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là :


Đáp án:
  • Câu A. K2CO3

  • Câu B. Fe(OH)3

  • Câu C. Al(OH)3

  • Câu D. BaCO3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…