Cho các oxit sau: SO2, CaO, Al2O3, P2O5. a) Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào? b) Viết phương trình phản ứng điều chế các oxit trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho các oxit sau: SO2, CaO, Al2O3, P2O5.

a) Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào?

b) Viết phương trình phản ứng điều chế các oxit trên.


Đáp án:

a) SO2 tạo nên từ 2 đơn chất là S và O2.

CaO tạo nên từ 2 đơn chất là Ca và O2.

Al2O3 tạo nên từ 2 đơn chất là Al và O2.

P2O5 tạo nên từ 2 đơn chất là P và O2.

b) Phương trình phản ứng:

S + O2 --t0--> SO2

2Ca + O2 → 2CaO

4Al + 3O2 --t0--> 2Al2O3

4P + 5O2 --t0--> 2P2O5

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết công thức của các hợp chất sau đây: a) Bari oxit b) Kali nitrat c) Canxi clorua d) Đồng(II) hidroxit e) Natri Sunfit f) Bạc oxit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức của các hợp chất sau đây:

a) Bari oxit

b) Kali nitrat

c) Canxi clorua

d) Đồng(II) hidroxit

e) Natri Sunfit

f) Bạc oxit


Đáp án:

a) Bari oxit: BaO

b) Kali nitrat: KNO3

c) Canxi clorua: CaCl2

d) Đồng(II) hidroxit: Cu(OH)2

e) Natri Sunfit: Na2SO3

f) Bạc oxit: Ag2O

Xem đáp án và giải thích
Có 4 mệnh đề sau (1) Hỗn hợp N2O + Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong nước dư (2) Hỗn hợp Fe2O3 + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư (3) Hỗn hợp KNO3 + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch NaHSO4 dư (4) Hỗn hợp FeS + CuS (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư Số mệnh đề đúng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 mệnh đề sau

(1) Hỗn hợp N2O + Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong nước dư

(2) Hỗn hợp Fe2O3 + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư

(3) Hỗn hợp KNO3 + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch NaHSO4 dư

(4) Hỗn hợp FeS + CuS (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư

Số mệnh đề đúng là


Đáp án:

(1) Na2O + H2O → 2NaOH

1                       → 2

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

1              2

⟹ phản ứng vừa đủ nên tan hết ⟹ (1) đúng.

(2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

1                             → 2

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

1         2

⟹ phản ứng vừa đủ nên tan hết ⟹ (2) đúng.

(3) 3Cu + 8H+dư + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

1                              1

Do 1/3 < 1/2 nên Cu hết, NO3- dư ⟹ hỗn hợp tan hết ⟹ (3) đúng.

(4) không thể tan hết vì CuS không phản ứng với HCl ⟹ (4) sai.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch A. Cho KOH dư vào dung dịch A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol KOH
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch A. Cho KOH dư vào dung dịch A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol KOH


Đáp án:

Coi hỗn hợp phản ứng với KOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl

HCl + KOH → KCl + H2O

0,35mol → 0,35 mol

H2N- C3H5-(COOH)2+ 2KOH → H2N-C3H5-(COOK)2+ 2H2O

0,15 →  0,3 mol

Số mol KOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 

Xem đáp án và giải thích
CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
- Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 g hỗn hợp muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 cho đến khi lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Tách kết tủa ra khỏi dung dịch, rửa và nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 g chất rắn. Tính phần trăm khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu, phần trăm của Al(NO3)3,Cr(NO3)3 lân lượt la

Đáp án:
  • Câu A. 47,23%; 52,77%.

  • Câu B. 52,77%; 47,23%

  • Câu C. 43%; 57%

  • Câu D. 57%; 43%

Xem đáp án và giải thích
Có 4 lọ riêng biệt đựng các dung dịch: NaCl, CuSO4, HCl, NaOH. a. Trình bày cách nhận biết từng chất trong mỗi lọ trên, với điều kiện không dùng thêm thuốc thử nào khác. b. Hãy tự chọn một thuốc thử để sự nhận biết các chất trở nên đơn giản hơn Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình phản ứng hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 lọ riêng biệt đựng các dung dịch: NaCl, CuSO4, HCl, NaOH.

a. Trình bày cách nhận biết từng chất trong mỗi lọ trên, với điều kiện không dùng thêm thuốc thử nào khác.

b. Hãy tự chọn một thuốc thử để sự nhận biết các chất trở nên đơn giản hơn Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình phản ứng hóa học.


Đáp án:

a) Nhận ra dung dịch CuSO4 do có màu xanh.

- Nhỏ dd CuSO4 vào 3 mẫu thử còn lại

- Nhận ra NaOH vì tạo kết tủa Cu(OH)2 với CuSO4

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4

- Lấy kết tủa cho vào 2 dung dịch còn lại nhận ra HCl do HCl hòa tan kết tủa

2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O

- Còn lại là NaCl

b) Thuốc thử lựa chọn: quỳ tím.

HCl làm quỳ tím hóa đỏ.

NaOH làm quỳ tím hóa xanh.

Lấy NaOH cho vào 2 dung dịch còn lại nhận ra CuSO4 do tạo kết tủa Cu(OH)2.

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

Chất còn lại là NaCl

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…