Cho 1 g hỗn hống của Na (natri tan trong thuỷ ngân) tác dụng với nước thu đứợc dung dịch kiềm. Để trung hoà dung dịch kiềm đó cần 50 ml dung dịch HCl 0,2M. Tính phần trăm khối lượng của natri trong hỗn hống.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1 g hỗn hống của Na (natri tan trong thuỷ ngân) tác dụng với nước thu đứợc dung dịch kiềm. Để trung hoà dung dịch kiềm đó cần 50 ml dung dịch HCl 0,2M. Tính phần trăm khối lượng của natri trong hỗn hống.



Đáp án:

2Na + 2H2O   →2NaOH + H2     (1)

NaOH + HCl  → NaCl + H2O       (2)

Từ (1) và (2) ta thấy

nNa = nNaOH= nHCl = (0,2.50) : 1000 = 0,01 mol

=> %mNa = 2,3%



Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Anilin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Để lâu anilin trong không khí, nó dần dần ngả sang màu nâu đen, do anilin

Đáp án:
  • Câu A. tác dụng với oxi không khí.

  • Câu B. tác dụng với khí cacbonic.

  • Câu C. tác dụng với nitơ không khí và hơi nước.

  • Câu D. tác dụng với H2S trong không khí, sinh ra muối sunfua có màu đen.

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dich Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dich Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là


Đáp án:

(C5H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O (3)

nCO2 = nCaCO3 (1) + 2 nCaCO3 (3) = 5,5 + 2 x 1 = 7,5 mol

ntinh bột = 1/2. nCO2 = 3,75 mol

⇒ m = 3,75 x 162 : 81% = 750g

Xem đáp án và giải thích
Dạng toán thủy phân este trong môi trường kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 4,8

  • Câu B. 5,2

  • Câu C. 3,2

  • Câu D. 3,4

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học: Cl2, O2, HCl và SO2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học: Cl2, O2, HCl và SO2


Đáp án:

Cho quỳ tím ẩm vào bốn mẫu khí, khí nào không có hiện tượng là O2, khí làm quỳ tím bạc màu là Cl2; hai khí làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl và SO2

- Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch Br2 có màu vàng nâu nhạt, dung dịch brom bị mất màu là khí SO2, còn lại là HCl

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Xem đáp án và giải thích
So sánh tính bazơ của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Sắp xếp các hợp chất sau : metyl amin (I) ; dimetylamin(II) ; NH3(III) ; p-metylanilin (IV) ; anilin (V) theo trình tự tính bazo giảm dần :


Đáp án:
  • Câu A. II > I > III > IV > V

  • Câu B. IV > V > I > II > III

  • Câu C. I > II > III > IV

  • Câu D. III > IV > II > V > I

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…