Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau: (1) 1s22s22p63s23p64s1; (2) 1s22s22p63s23p3; (3) 1s22s22p63s23p1; (4) 1s22s22p3; (5) 1s22s22p63s2; (6) 1s22s22p63s1; Các cấu hình electron không phải của kim loại là:
Đáp án B Phân tích: Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đề có ít e ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e) nên ta có thể dễ dàng loại cấu hình e của (2) và (4). Vậy các cấu hình e không phải là của kim loại là: (2) và (4).
Câu A. 25,9%
Câu B. 18,9%
Câu C. 20,9%
Câu D. 22,9%
Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là gì?
MX = 3,173.29 = 92 (C7H8)
Câu A. CH2=CHCOOCH3
Câu B. CH3COOCH3
Câu C. HCOOCH2CH=CH2
Câu D. CH3COOCH=CH2
Ảnh hưởng của gốc C6H5 đến nhóm NH2 trong phân tử anilin thể hiện qua phản ứng giữa anilin với chất nào sau đây?
Câu A. Quỳ tím (không đổi màu).
Câu B. Dung dịch HCl.
Câu C. Nước brom.
Câu D. Dung dịch H2SO4.
Để điều chế được 8,775 gam muối natri clorua (NaCl) thì cần bao nhiêu gam Na? Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%.
Ta có: nNaCl = 8,775 : 58,5 = 0,15 mol
Phương trình hóa học:
2Na + Cl2 → 2NaCl
0,15 ← 0,15 mol
Khối lượng Na theo lý thuyết là: mNa lt = 0,15 .23 = 3,45 gam.
Do H = 75% nên khối lượng Na cần dùng là:
mNa tt = (3,45.100)/75 = 4,6gam.