Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố từ Z = 1 đến Z = 20.
Z | Nguyên tử | Cấu hình electron | Z | Nguyên tử | Cấu hình electron |
1 | H | 1s1 | 11 | Na | 1s22s22p63s1 |
2 | He | 1s2 | 12 | Mg | 1s22s22p63s2 |
3 | Li | 1s22s1 | 13 | Al | 1s22s22p63s23p1 |
4 | Be | 1s22s2 | 14 | Si | 1s22s22p63s23p2 |
5 | B | 1s22s22p1 | 15 | P | 1s22s22p63s23p3 |
6 | C | 1s22s22p2 | 16 | S | 1s22s22p63s23p4 |
7 | N | 1s22s22p3 | 17 | Cl | 1s22s22p63s23p5 |
8 | O | 1s22s22p4 | 18 | Ar | 1s22s22p63s23p6 |
9 | F | 1s22s22p5 | 19 | K | 1s22s22p63s23p64s1 |
10 | Ne | 1s22s22p6 | 20 | Ca | 1s22s22p63s23p64s2 |
Câu A. MgSO4
Câu B. FeSO4
Câu C. CuSO4
Câu D. Fe2(SO4)3.
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
Câu A. 75%
Câu B. 62,5%
Câu C. 50%
Câu D. 55%
Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ, và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ?
Câu A. AgNO3/NH3 và NaOH
Câu B. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.
Câu C. HNO3 và AgNO3/NH3.
Câu D. Nước brom và NaOH.
Câu A. CH3 –CH3
Câu B. CH2=CH–Cl
Câu C. CH2=CH2
Câu D. CH2=CH–CH2 =CH
Hãy giới thiệu phương pháp hoá học để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn một số tạp chất là bột của các kim loại kẽm, thiếc, chì.
Giải thích phương pháp được lựa chọn, viết phương trình hoá học dạng ion thu gọn và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
Ngâm thuỷ ngân lẫn các tạp chất Zn, Sn, Pb trong dung dịch dư. Các tạp chất bị hoà tan, tạo thành dung dịch các muối và kim loại thuỷ ngân. Lọc bỏ dung dịch, được thuỷ ngân.
Trong những phản ứng này, là chất oxi hoá, các kim loại là những chất khử.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.