cho các phản ứng sau: (1) Sn + HCl loãng -------> (2) FeS + H2SO4 ( loãng) -------> (3) MnO2 + HCl đặc ----t0----> (4) Cu + H2SO4 đặc ---to----> (5) Al + H2SO4 loãng -----> (6) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ----> Số phản ứng mà H+ của acid đóng vai trò chất oxi hóa là:
Câu A. 3
Câu B. 5
Câu C. 2 Đáp án đúng
Câu D. 6
(1) Sn + 2HCl loãng -------> SnCl2 + H2 (5) 2Al + 6H2SO4 loãng -----> Al2(SO4)3 + 3H2
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch B chứa hỗn hợp 7,06g muối và 0,05 mol NO2 (duy nhất). Tìm m?
0,05 mol NO2 đã nhận 0,05 mol e
⇒ số mol điện tích (+) tạo ra là 0,05 mol ⇒ Số mol NO3- là 0,05 mol
m = mmuối - mNO3- = 7,06 - 0,05.62 = 3,96g
Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100g CH3CH2OH thu được 55gam CH3COOCH2CH3
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và gọi tên của phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng trên
nCH3COOH = 1 mol
nC2H5OH = 2,17 mol
a) Phương trình phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Phản ứng này gọi là phản ứng este hóa.
b) Hiệu suất của phản ứng:
Theo phương trình phản ứng trên và số liệu của đề bài cho, số mol rượu dự, do đó tính hiệu suất phản ứng theo CH3COOH.
Theo lí thuyết 1 mol CH3COOH (60g) tạo ra 1 mol CH3COOC2H5 (88g) nhưng thực tế chỉ thu được 55g.
Vậy hiệu suất của phản ứng là: (55/88).100% = 62,5%
Câu A. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3
Câu B. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3
Câu C. Fe không thể tan trong dung dịch CuCl2
Câu D. Cu không thể tan trong dung dịch CuCl2
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
a) X + 2NaOH → X1 + Y1 + Y2 + 2H2O
b) X2 + NaOH → X3 + H2O
c) X3 + NaOH → CH4 + Y2
d) X1 + X2 →X4
Biết X là muối có công thức C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X1, Y1 đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Phân tử khối của X4 là
c) → X3 là CH3COONa và Y2 là Na2CO3
b) → X2 là CH3COOH
a) X là muối amoni của H2CO3
X là C2H5-NH3-CO3-NH4
X1 là C2H5NH2
Y1 là NH3
d) →X4 là CH3COONH3-C2H5
Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và một oxit của kim loại R đốt nóng, tới khí phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có khối lượng 4,82 gam. Toàn bộ lượng chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1,008 lít khí H2 (đktc) và còn lại 1,28 gam chất rắn không tan. Xác định kim loại R và công thức oxi của kim loại R trong hỗn hợp A.
Câu A. Ag và Ag2O
Câu B. Al và Al2O3
Câu C. Fe và Fe2O3
Câu D. Fe và Fe3O4
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.