Bài toán về điện phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ thu được một dung dịch có pH = 2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catot là


Đáp án:
  • Câu A. 0,540 gam.

  • Câu B. 0,108 gam.

  • Câu C. 0,216 gam. Đáp án đúng

  • Câu D. 1,080 gam.

Giải thích:

Dung dịch sau điện phân có pH = 2 => có H+; Vậy các quá trình diễn ra khi điện phân là: Catot(-): Ag+ + 1e --> Ag; Anot(+): 2H2O --> 4H+ + O2 + 4e; CMH+ = 10-pH = 0,01M; => nH+ = 0,002 mol; Bảo toàn e: nAg+ = nH+ = 0,002 mol; => mAg = 0,216 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập về tính chất hóa học của kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X?


Đáp án:
  • Câu A. HNO3 loãng

  • Câu B. NaNO3 trong HCl

  • Câu C. H2SO4 đặc nóng

  • Câu D. H2SO4 loãng

Xem đáp án và giải thích
Cho các chất sau: metan,etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các chất sau: metan,etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom

  • Câu B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac

  • Câu C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brom

  • Câu D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemangalat

Xem đáp án và giải thích
Nêu những tính chất vật lí của khí hiđro clorua HCl.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu những tính chất vật lí của khí hiđro clorua HCl.


Đáp án:

Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit, ở 20oC một thể tích nước hòa tan 500 thể tích hiđro clorua.

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình hóa học của S, C, Cu, Zn vơí khí O2. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào. Vết công thức các axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình hóa học của S, C, Cu, Zn vơí khí O2. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào. Vết công thức các axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó.


Đáp án:

a) S + O2 → SO2 (to)

b) C + O2 → CO2

c) 2Cu + O2 → 2CuO

d) 2Zn + O2 → 2ZnO

Oxit tạo thành là oxit axit:

SO2 axit tương ứng là H2SO3.

CO2 axit tương ứng là H2CO3.

Oxit tạo thành là oxit bazơ :

CuO bazơ tương ứng là Cu(OH)2.

ZnO là oxit lưỡng tính; bazơ tương ứng là Zn(OH)2, axit tương ứng: H2ZnO2

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.


Đáp án:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử

Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên

Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl

Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung (trứng thối) là Na2S

Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑

Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3.

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O

Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑+ H2O

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…