Câu A. 2
Câu B. 3 Đáp án đúng
Câu C. 4
Câu D. 1
(a) Sai, Gang là hợp kim của Fe với C trong đó có chứa từ 2 – 5% khối lượng Cacbon ngoài ra còn 1 lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S… (b) Đúng, Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. (c) Sai, Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu lục 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O (d) Sai, Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit (bột tecmit) được dùng đề hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 ---t0---> Al2O3 + 2Fe (e) Đúng. Nước đá khô có những ưu điểm đặc biệt đối cho công dụng làm lạnh và bảo quản như: - Nước đá khô lạnh hơn (-78,5 °C) nên bảo quản được lâu hơn. - Nước đá khô rất sạch khi sử dụng vì đá CO2 chỉ thăng hoa thành dạng khí chứ không bị tan thành nước. - Nước đá khô khi thăng hoa (thành dạng khí) thì tạo thành một lớp khí CO2 bao bọc thực phẩm làm ức chế nhiều loại vi sinh vật giúp thực phẩm tươi lâu và có mùi vị tự nhiên. Ngoài ra nước đá khô còn được ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp khác như làm sạch, làm nhiên liệu hệ thống trơ trong một số loại máy bay. Hoặc cũng có thể tạo ra các sản phẩm điêu khắc nghệ thuật. Vậy có 3- Nước đá khô lạnh hơn (-78,5 °C) nên bảo quản được lâu hơn. - Nước đá khô rất sạch khi sử dụng vì đá CO2 chỉ thăng hoa thành dạng khí chứ không bị tan thành nước. - Nước đá khô khi thăng hoa (thành dạng khí) thì tạo thành một lớp khí CO2 bao bọc thực phẩm làm ức chế nhiều loại vi sinh vật giúp thực phẩm tươi lâu và có mùi vị tự nhiên. Ngoài ra nước đá khô còn được ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp khác như làm sạch, làm nhiên liệu hệ thống trơ trong một số loại máy bay. Hoặc cũng có thể tạo ra các sản phẩm điêu khắc nghệ thuật. Vậy có 3 phát biểu sai là (a), (c) và (d).
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.
b) 500ml dung dịch KNO3 2M.
c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M.
d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.
a) nNaCl = CM.V = 0,5.1 = 0,5 (mol) → mNaCl = n.M = 0,5.(23 +35,5) = 29,25 (g)
b) Đổi 500 ml = 0,5 lít
nKNO3 = CM.V = 2.0,5 = 1 (mol) → mKNO3 = n.M = 1.(39 + 14 + 16.3) = 101 (g)
c) Đổi 250 ml = 0,25 lít
nCaCl2 = CM.V = 0,1.0,25 = 0,025 (mol) → mCaCl2 = n.M = 0,025(40 + 71) = 2,775 (g)
d) nNa2SO4 = CM.V = 0,3.2 = 0,6 (mol) → mNa2SO4= n.M = 0,6.142 = 85,2 (g)
Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hóa học minh họa.
MgCO3 có tính chất của muối cacbonat.
– Tác dụng với dung dịch axit:
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O.
– MgCO3 không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch muối và dung dịch bazơ.
– Dễ bị phân hủy:
MgCO3 --t0--> MgO + CO2
Câu A. Ca
Câu B. Fe
Câu C. Na
Câu D. Ag
Viết cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh S (Z = 16). Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận hay nhường bao nhiêu electron? Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4. Để đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ar) trong Bảng tuần hoàn nguyên tử S nhận 2 electron để đạt 8e ở lớp ngoài cùng. S có tính phi kim.
S + 2e → S2-
Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 nung nóng thu được 11,2g Fe. Tính thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng
nFe = 0,2 mol
3H2 + Fe2O3 --t0--> 2Fe + 3H2O
0,3 ← 0,2 (mol)
Thể tích khí H2 đã tham gia phản ứng là:
VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,3 = 6,72 lít
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.