Tính chất hóa học của Cr(OH)3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cr(OH)3 không phản ứng với ?

Đáp án:
  • Câu A. Dung dịch NH3 Đáp án đúng

  • Câu B. Dung dịch H2SO4 loãng

  • Câu C. Dung dịch brom trong NaOH

  • Câu D. Dung dịch KOH dư.

Giải thích:

Chọn A. - Các phản ứng của Cr(OH)3: + Cr(OH)3 + NH3: không phản ứng. + 2Cr(OH)3 + 3H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 6H2O. + 2Cr(OH)3 + 3Br2 + 10NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 8H2O. + Cr(OH)3 + KOH → K[Cr(OH)4].

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập biện luận công thức este dựa vào sơ đồ phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho sơ đồ phản ứng sau: X + NaOH → CH3COONa + chất hữu cơ Y; Y + O2 → Y1; Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O. Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là:


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 4

  • Câu C. 2

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích
Năng lượng của các obitan 2px,2py,2pz có khác nhau không? Vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Năng lượng của các obitan 2px,2py,2pz có khác nhau không? Vì sao?


Đáp án:

Năng lượng của các obitan 2px,2py,2pz không khác nhau.

Vì phân lớp p có 3obitan trên cùng 1 phân lớp có mức năng lượng như nhau chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.

Xem đáp án và giải thích
Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?


Đáp án:

MFeO = 56+16 = 72 g/mol

Số mol FeO là: nFeO = 0,1 mol

Số phân tử FeO là: A = n.N = 0,1.6.1023 = 0,6.1023 phân tử

Xem đáp án và giải thích
Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?


Đáp án:

2Na2Cr2O7 → 2Na2O + 2Cr2O3 + 3O2

Số mol O2 là nO2 = 48 / 32 = 1,5(mol)

Số mol Na2Cr2O7 nNa2Cr2O7= 2/3 x nO2 = 1(mol)

Nung 2 mol Na2Cr2O7 nếu thu 48 gam O2 thì chỉ nung hết 1 (mol). Do đó phản ứng chưa kết thúc.

Xem đáp án và giải thích
Cho m(g) Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m (g) chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 thoát ra ở (dktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m(g) Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m (g) chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 thoát ra ở (dktc). Tìm m?


Đáp án:

 Sau phản ứng Fe dư nên chỉ tạo muồi Fe(NO3)2.

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3 )3 + NO + 2H2O

    Fe + 2Fe(NO3 )3 → 3Fe(NO3 )2

    Áp dụng sự bảo toàn khối lượng (số mol) N ta có:

    nN(trong HNO3) = nN trong Fe(NO3)2 + nN trong NO,NO2

    Hay: 1,28 = 2. nFe(NO3)2 + 0,38

    nFe(NO3)2 = 0,5 mol = nFe phản ứng

    Vậy: mFe = 0,5.56 = m - 0,75m ⇒ m = 112 (g)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…