Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.


Đáp án:

    Ba phân tử oxi : 3O2

    Sáu phân tử canxi oxit : 6 CaO

    Năm phân tử đồng sunfat : 5 CuSO4

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cân bằng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong dung dịch muối đicromat luôn có cân bằng: 2Cr2O7(2-) da cam + H2O <-> 2CrO4- + 2H+ Nếu thêm dung dịch axit HBr đ ặc và dư vào dung dịch K 2Cr2O7 thì dung dịch chuyển thành:

Đáp án:
  • Câu A. Màu da cam.

  • Câu B. Màu vàng.

  • Câu C. Màu xanh lục.

  • Câu D. Không màu.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 21,40 gam triglixerit X, thu được CO2 và 22,50 gam H2O. Cho 25,68 gam X tác dụng KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác 25,68 gam X tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dụng dịch. Giá trị của m là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt cháy hoàn toàn 21,40 gam triglixerit X, thu được CO2 và 22,50 gam H2O. Cho 25,68 gam X tác dụng KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác 25,68 gam X tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dụng dịch. Giá trị của m là


Đáp án:

Đốt 21,4 gam X => nH2O = 1,25 mol

Đốt 25,68 gam X => nH2O = 1,5 mol

Quy đổi 25,68 gam X thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (b) và H2 (-0,09)

mX = 176a + 14b - 0,09.2 = 25,68

nH2O = 4a + b - 0,09 = 1,5

=> a = 0,03; b = 1,47

Muối gồm HCOOK (3a), CH2 (b) và H2 (-0,09)

=> m muối = 27,96

Xem đáp án và giải thích
 Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đựơc m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Tìm giá trị của m1 và m2 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đựơc m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Tìm giá trị của m1 và m2 


Đáp án:

Ta có: nCu(NO3)2 = 0,03 mol; nAgNO3 = 0,03 mol; nH2 = 0,015 mol

    Chất rắn X + dd HCl dư → H2 ⇒ trong chất rắn X có Al dư

    Cu(NO3)2 và AgNO3 hết

  Al phản ứng hết với dd Cu(NO3)2 và AgNO3

    Quá trình nhận e:

Tổng số mol e nhận = 0,06 + 0,03 = 0,09 mol

    Quá trình nhường e:

  Vậy m2 = mAl dư + mCu + mAg = 0,01.27 + 0,03.64 + 0,03.108 = 5,43 gam

    m1 = mAl ban đầu = (0,01 + 0,03).27 = 1,08g

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Số thí nghiệm thu được đơn chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thực hiện các thí nghiệm sau (1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư). (2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4. (4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm thu được đơn chất là.

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 4

  • Câu C. 5

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành Zn2+?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành Zn2+?


Đáp án:
  • Câu A. Fe

  • Câu B. Ag+

  • Câu C. Al3+

  • Câu D. Ca2+

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…