Câu A. 19.
Câu B. 20
Câu C. 22
Câu D. 21 Đáp án đúng
Đáp án D ► Bảo toàn gốc OH: nOH/ancol = nKOH = 0,4 mol -OH + Na → -ONa + 1/2H2↑. ⇒ nH2 = nOH ÷ 2 = 0,2 mol. Bảo toàn khối lượng: mF = 15,2 + 0,2 × 2 = 15,6(g). ● Bảo toàn khối lượng: mmuối = 30,24 + 0,4 × 56 – 15,6 = 37,04(g). Bảo toàn nguyên tố Kali: nCOOK = nKOH = 0,4 mol; nK2CO3 = 0,2 mol. Đặt nCO2 = x; nH2O = y. Bảo toàn nguyên tố Oxi: 0,4 × 2 + 0,42 × 2 = 0,2 × 3 + 2x + y Bảo toàn khối lượng: 37,04 + 0,42 × 32 = 0,2 × 138 + 44x + 18y. ► Giải hệ có: x = 0,52 mol; y = 0 mol ⇒ muối không chứa H ⇒ muối phải là của axit 2 chức. ⇒ X và Y là este 2 chức ⇒ nX = 0,12 mol; nY = 0,08 mol. Đặt số C trong gốc axit của X và Y là a và b. 0,12a + 0,08b = 0,2 + 0,52. Giải phương trình nghiệm nguyên: a = 2 và b = 6 ⇒ 2 muối là (COOK)2 và KOOCC≡C-C≡CCOOK ● Mặt khác, đốt X hay Y đều cho nCO2 = nO2 ⇒ có dạng cacbohidrat Cn(H2O)m ● Lại có: X và Y đều là este 2 chức ⇒ m = 4 ⇒ X và Y đều chứa 8H. Do X và Y mạch hở ⇒ 2 ancol đều đơn chức ⇒ nF = nOH = 0,4 mol ⇒ MF = 39 ⇒ chứa CH3OH. ► X là CH3OOCCOOC2H5 và Y là CH3OOCC≡C-C≡CCOOC2H5 ⇒ Y chứa 21 nguyên tử
Một bình kín có dung tích 5 lít chứa khí ở áp suất 1,4 atm và 27°c. Đốt cháy 12 g kim loại kiềm thổ trong bình kín trên. Sau phản ứng, nhiệt độ và áp suất trong bình là 136,5°C và 0,903 atm. Biết thể tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể. Xác định kim loại kiềm thổ đem đốt.
Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào
Dung dịch NH3
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất sau đây: CsCl, Na2O, BaO, BaCl2, Al2O3.
Cs = 1+; Cl = 1-; Na = 1+; O = 2-; Ba = 2+; O = 2-
Ba = 2+; Cl = 1-; Al = 3+; O = 2-
Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, KOH
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau:
Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH
Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4.
Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (III)
Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
AgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3
Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI
AgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (II)
Mẫu thử nào kết tủa trắng là HCl
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Còn lại là H2SO4
Cho phản ứng: NaX(rắn) + H2SO4 (đặc) to → NaHSO4 +HX(khí)
Các hidro halogenua (HX) nào có thể điều chế theo phản ứng trên?
Cho phản ứng: NaX(rắn) + H2SO4 (đặc) to → NaHSO4 +HX(khí)
Các hidro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên gồm: HF và HCl.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB