Carbohidrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây là đúng?

Đáp án:
  • Câu A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

  • Câu B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi xenlulozơ.

  • Câu C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

  • Câu D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. A. Saccarozơ không làm mất màu nước brom. B. Xenlulozơ là một polime tạo thành từ các mắt xích β – glucozơ bởi các liên kết β–1,4–glicozit. có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. C. Tinh bột là hỗn hợp gồm amilozơ và amilopectin. Amilozơ chiếm từ 20 – 30% khối lượng tinh bột. Trong phân tử amilozo các gốc α – glucozơ nối với nhau bởi liên kết α–1,4–glicozit tạo thành một chuỗi mạch dài không phân nhánh. Amilopectin chiếm khoảng 70 – 80% khối lượng tinh bột. Amilopectin có cấu tạo phân nhánh và được nối với nhau bởi liên kết α–1,4–glicozit và α–1,6–glicozit. D. Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thế nào là axit cacbonxylic? Viết công thức cấu tạo, gọi tên các axit có công thức phân tử C4H8O2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thế nào là axit cacbonxylic? Viết công thức cấu tạo, gọi tên các axit có công thức phân tử C4H8O2.


Đáp án:

- Định nghĩa axit cacboxylic : là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon(1) hoặc nguyên tử hiđro.

((1): Nguyên tử cacbon này có thẻ của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm -COOH khác.)

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là bao nhiêu?


Đáp án:

Bảo toàn khối lượng: nCl2 = {40,3 - 11,9}/71 = 0,4 mol

⇒ V = 0,4 . 22,4 = 8,96l

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?


Đáp án:

Trong bảng tuần hoàn có gần 90 nguyên tố kim loại, chúng nằm ở các vị trí như sau:

Nhóm IA (trừ hiđro) và nhóm IIA.

Nhóm IIIA (trừ Bo) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.

Các nhóm B từ IB đến VIIIB.

Họ lantan và họ actini được xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng.

Xem đáp án và giải thích
Người ta nung 4,9 gam KClO3 có xúc tác thu được 2,5 gam KCl và một lượng khí oxi. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính hiệu suất của phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta nung 4,9 gam KClO3 có xúc tác thu được 2,5 gam KCl và một lượng khí oxi.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính hiệu suất của phản ứng


Đáp án:

a. Phương trình hóa học: 2KClO3 --t0--> 2KCl + 3O2

b. nKClO3 = 0,04 mol

2KClO--t0-->  2KCl + 3O2

1           →       1 mol

0,04        →   0,04 (mol)

Khối lượng KCl thu được theo lý thuyết là:

mlt = mKCl= nKCl.MKCl = 0,04.74,5 = 2,98 gam

Hiệu suất của phản ứng là: H = mtt/mlt . 100% = 83,9%

Xem đáp án và giải thích
Hãy lấy ví dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy lấy ví dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền.


Đáp án:

Axit HCl tác dụng với muối cacbonat tạo thành axit cacbonic.

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2CO3

H2CO3 là axit không bền, bị phân hủy ngay cho CO2 và H2O nên phương trình được viết là:

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…