Chọn thuốc thử thích hợp để phân biệt các cặp chất sau đây: a. FeS và FeCO3. b. Na2SO4 và Na2SO3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chọn thuốc thử thích hợp để phân biệt các cặp chất sau đây:

a. FeS và FeCO3.

b. Na2SO4 và Na2SO3.


Đáp án:

a, FeS và FeCO3

Thuốc thử là dung dịch HCl và giấy trắng tẩm Pb(NO3)2. Nhỏ dung dịch HCl vào hai chất, đặt trên miệng hai ống nghiệm hai băng giấy trắng tẩm dung dịch Pb(NO3)2

- Cốc có khí và làm băng giấy hóa đen là FeS:

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ đen + 2HNO3

- Cốc có khí nhưng băng giấy không chuyển màu là FeCO3

FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O

b, Na2SO4 và Na2SO3:

Nhỏ từ từ dd HCl vào 2 ống nghiệm

Ống nghiệm có khí thoát ra là Na2SO3, còn lại là Na2SO4

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt nóng hỗn hợp X gồm Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Tính số mol Al trong hỗn hợp X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt nóng hỗn hợp X gồm Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Tính số mol Al trong hỗn hợp X


Đáp án:

 Khi cho Al phản ứng với NaOH hoặc HCl thì số mol H2 thu được là như nhau:

    nH2 = 0,3 mol ⇒ nAl = 0,2 mol

    Từ đó suy ra nH2 do Fe tạo ra = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol

 nFe = 0,1 mol ⇒ nAl đã phản ứng tạo Fe là 0,1 mol vì:

Xem đáp án và giải thích
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là gì?


Đáp án:

Công thức muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M là M2CO3 và MHCO3.

Phương trình phản ứng hóa học :

M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O

MHCO3 + HCl → MCl + CO2 + H2O

Theo các phản ứng ta thấy: Tổng số mol hỗn hợp muối = số mol của CO2 = 0,02 mol.

Gọi khối lượng mol trung bình của hai muối là M,

ta có: M + 61 < M < 2M + 60 (*)

Mặt khác M = 1,9/0,02 = 95 (**)

Kết hợp giữa (*) và (**) ⇒ 17,5 < M < 34 ⇒ Kim loại M là Na.

Xem đáp án và giải thích
Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol Otylie (hiệu 8 uất phản ứng bảng 75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol Otylie (hiệu 8 uất phản ứng bảng 75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là


Đáp án:

nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol

m = [(0,15.1) : 2)] . {100 : 80} . 180 = 18g

Xem đáp án và giải thích
Cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột hòa tan được nước là hiện tượng của phản ứng nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột hòa tan được nước là hiện tượng của phản ứng nào


Đáp án:

Phương trình hóa học: 4P + 5O2 --t0--> 2P2O5

Photpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong không khí. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit có công thức hóa học là P2O5.

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất của sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 5 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 2

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…