Chọn thuốc thử thích hợp để phân biệt các cặp chất sau đây:
a. FeS và FeCO3.
b. Na2SO4 và Na2SO3.
a, FeS và FeCO3
Thuốc thử là dung dịch HCl và giấy trắng tẩm Pb(NO3)2. Nhỏ dung dịch HCl vào hai chất, đặt trên miệng hai ống nghiệm hai băng giấy trắng tẩm dung dịch Pb(NO3)2
- Cốc có khí và làm băng giấy hóa đen là FeS:
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ đen + 2HNO3
- Cốc có khí nhưng băng giấy không chuyển màu là FeCO3
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O
b, Na2SO4 và Na2SO3:
Nhỏ từ từ dd HCl vào 2 ống nghiệm
Ống nghiệm có khí thoát ra là Na2SO3, còn lại là Na2SO4
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
Làm bay hơi 3,7 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là: (cho C=12; H=1; O=16)
Câu A. 3
Câu B. 2
Câu C. 4
Câu D. 1
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đụng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam, khối lượng bình (2) tăng 17,6 gam. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là %?
mbình (1) tăng = mH2O = 7,2 gam ⇒ mH = 0,8 gam
mbình (2) tăng = mCO2 = 17,6 ⇒ mC = 4,8 gam
⇒ mO = mX – mO – mC = 3,2 gam ⇒ %mO = 36,36%
Câu A. Chất X.
Câu B. Chất Y.
Câu C. Chất Z.
Câu D. Chất G.
Câu A. 80,0
Câu B. 44,8.
Câu C. 64,8.
Câu D. 56,0.
Để phân biệt các dung dịch: Na2SO3, Na2CO3, NaHCO3 và NaHSO3: đựng trong các lọ riêng biệt, có thể dùng
- Dùng dung dịch CaCl2 : Na2SO3 và Na2CO3 tạo kết tủa; NaHCO3 và NaHSO3 không tạo kết tủa.
- Cho mỗi dung dịch trong từng nhóm vào nước brom: NaHSO3 làm mất màu nước brom, NaHCO3 không; Na2SO3 làm mất màu nước brom, Na2CO3 không.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.