Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X. Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X. Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

BTKL => mO2 = 21,52 - 20,8 = 0,72 gam

=> nO2 = 0,0225 mol

=> n HCl = 4nO2 + 2nH2 = 4.0,0225 + 2.0,03 = 0,15

=> VHCl = 0,31 = 300ml

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi được chất rắn cân nặng 2,55 gam. Tính nồng độ của dung dịch NaOH ban đầu
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi được chất rắn cân nặng 2,55 gam. Tính nồng độ của dung dịch NaOH ban đầu


Đáp án:

Số mol AlCl3 là: 0,1.1 = 0,1 mol; số mol Al2O3 là 2,55: 102 = 0,025 mol.

AlCl3 (0,1) + 3NaOH (0,3) → Al(OH)3 ↓ (0,1 mol) + 3NaCl

Al(OH)3 ↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

(0,1 – 0,05) → 0,05 mol

2Al(OH)3 (0,05) → Al2O3 (0,025 mol) + 3H2O

∑nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 mol → VNaOH = 0,35: 0,2 = 1,75M.

Xem đáp án và giải thích
Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 (trang 42, 43)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 (trang 42, 43)


Đáp án:

 Hóa trị của Ba là II và nhóm (PO4) bằng III

Xem đáp án và giải thích
Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 (dư) thoát ra 0,56 lit (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tìm m
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 (dư) thoát ra 0,56 lit (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tìm m


Đáp án:

Ta có: nNO = 0,56/22,4 (mol); nO =(3-m)/16 (mol) và nFe = m/56 (mol)

Các bán phản ứng:

           Fe → Fe3+ + 3e

(mol) m/56             3m/56

           O + 2e → O2-

(mol) (3-m)/16       (2(3-m))/16

   NO3- + 3e → NO

(mol)     0,075 ←  0,025

Áp dụng định luật bảo toàn electron

(3m)/56 = (3-m)/8 +0,075 => m = 2,52 (gam)

Xem đáp án và giải thích
So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm


Đáp án:

Phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm

- Là phản ứng thuận nghịch

- Sản phẩm tạo ra là axit và ancol

- Là phản ứng một chiều

- Sản phẩm tạo ra là muối và ancol

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định hợp chất hữu cơ dựa vào tính chất hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với AgNO3/NH3, vừa tác dụng với NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. X là


Đáp án:
  • Câu A. axit fomic

  • Câu B. etyl axetat

  • Câu C. metyl fomat

  • Câu D. axit axetic

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…