Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3?
MCaCO3 = 40 + 12 + 3.16 = 100 g/mol
Số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3 là:
nCaCO3 =0,5 mol.
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
Câu A. AgNO3
Câu B. HCl, O2
Câu C. Fe2(SO4)3
Câu D. HNO3
a. Hãy so sánh cấu trúc phân tử của xenlulozo với amilozo và amilopectin
b. Vì sao sợi bông vừa bền chắc vừa mềm mại hơn so với sợi bún khô, mì khô, miến khô
a. Xenlulozo có cấu trúc không phân nhánh và không xoắn, còn tinh bột là hỗn hợp của hai polisacarit: amilozo không phân nhánh, không duỗi thẳng mà xoắn thành hình lò xo, mỗi vòng xoắn gồm 8 mắt xích α-glucozo và amilopectin có cấu tạo phân nhánh
b. Sợi bông chủ yếu gồm xenlulozo, có tính chất mềm mại bền chắc hơn sợi mì, miến, bún khô (tinh bột) vì cấu tạo hóa học của chúng khác nhau
Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2( đktc). Khối lượng a gam là:
Giải
Quy đổi A thành Fe và O
Ta có: 56nFe + 16nO = 75,2 (1)
BT e ta có: 3nFe = 2nO + 2nSO2
=>3nFe – 2nO = 2nSO2
=> 3nFe – 2nO = 0,6 (2)
Từ (1), (2) => nFe = 1 mol và nO = 1,2 mol
=>mFe = 56.1 = 56 gam
Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào?
Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp từ HCl.
Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của E?
nCO2 = 0,2 mol; nH2O= 0,2 mol
=> nCO2 = nH2O=> Y là este no, đơn chức, mạch hở
Đặt CTTQ của Y là CnH2nO2
PT: CnH2nO2+ O2 → nCO2 + nH2O
14n+32 (g) n (mol)
6 (g) 0,2 (mol)
=> (14n +32).0,2 = 6n => n = 2
=> CTPT của Y: C2H4O2
=> CTCT của Y: HCOOCH3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.