Thế nào là liên kết đơn? Liên kết đôi? Liên kết ba? Cho ví dụ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thế nào là liên kết đơn? Liên kết đôi? Liên kết ba? Cho ví dụ.


Đáp án:

- Liên kết đơn là liên kết do sự xen phủ 2 obitan liên kết theo dọc trục liên kết.

Ví dụ: Phân tử HBr: H-Br.

- Liên kết đôi là liên kết được hình thành do 2 cặp electron liên kết. Trong liên kết đôi có 1 liên kết σ (bền hơn) và 1 liên kết π (kém bền hơn).

Ví dụ: Phân tử CO: C=O.

- Liên kết ba là liên kết được hình thành do 3 cặp electron liên kết. Trong liên kết ba có 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

Ví dụ: Phân tử axetilen: H-C ≡ C-H.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố RH4. Oxit cao nhất của nó chưa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố RH4. Oxit cao nhất của nó chưa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó.


Đáp án:

Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố là RH4, theo bảng tuần hoàn suy ra công thức oxit cao nhất của R là RO2, trong phân tử RO2 có 53,3% oxit về khối lượng nên R có 100% - 53,3% = 46,7% về khối lượng.

Vậy R là Si. Công thức phân tử là SiH4 và SiO2.

Xem đáp án và giải thích
phản ứng tạo đơn chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau: Fe + HCl + Fe3O4 --> ; NaOH + HF --> ; O2 + CH2=CH2 --> ; H2 + S --> ; C2H5OH + H2N-CH2-COOH --> ; O2 + C4H8O --> ; Cl2 + H2O --> ; CaCO3 + HCl --> ; Al(OH)3 + H2SO4 ---> ; C6H5CH(CH3)2 --t0--> ; Mg + BaSO4 --> ; FeO + O2 --> ; Al + H2O + KOH --> ; Fe2O3 + HNO3 ---> ; (CH3COO)2Ca --t0--> ; NaHCO3 + CH2OH[CHOH]4COOH --> ; Cl2 + NH3 --> ; HCl + (CH3NH3)2CO3 --> ; Cu + H2SO4 + NH4NO3 ---> ; NaOH + NH4HSO3 ---> ; H2O + KAlO2 + CO2 --> ; Cl2 + F2 --> ; K2CO3 --t0--> ; Cl2 + H2S --> ; NaOH + FeSO4 ---> ; Ag + Br2 --> ; H2SO4 + Fe3O4 ---> ; C4H8 + H2O --> ; H2 + CH2=CH-COOH --> ; Br2 + C6H5NH2 ---> ;

Đáp án:
  • Câu A. 24

  • Câu B. 16

  • Câu C. 8

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Xác đinh % khối lượng nguyên tố dựa vào sơ đồ phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Y; (b) Z + H2O → G (c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G. Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng ?


Đáp án:
  • Câu A. 37,21%.

  • Câu B. 44,44%.

  • Câu C. 53,33%.

  • Câu D. 43,24%

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất của sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thành phần chính của quặng Mandehit là:

Đáp án:
  • Câu A. FeCO3.

  • Câu B. Fe2O3.

  • Câu C. FeS2.

  • Câu D. Fe3O4.

Xem đáp án và giải thích
Có hỗn hợp hai khí CO và CO2. Nêu phương pháp hóâ học để chứng minh sự có mặt của hai khí đó. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có hỗn hợp hai khí CO và CO2. Nêu phương pháp hóâ học để chứng minh sự có mặt của hai khí đó. Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

- Cho hỗn hợp khí lội qua bình chứa dung dịch nước vôi trong, nếu nước vôi trong vẩn đục, chứng tỏ trong hỗn hợp khí có khí CO2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

- Khí đi ra khỏi bình nước vôi trong được dẫn qua ống thủy tinh đựng CuO nung nóng, nếu thấy có kim loại màu đỏ sinh ra và khí sinh ra khỏi ống thủy tinh làm vẩn đục nước vôi trong thì chứng tỏ trong hỗn hợp đó có khí CO.

CO + CuO → Cu + CO2.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…