Nung một lượng sunfua kim loại hóa trị hai trong oxi dư thì thoát ra 5,60 lít khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung nóng với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thề tích giảm đi 20%. a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Xác định tên sunfua kim loại đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung một lượng sunfua kim loại hóa trị hai trong oxi dư thì thoát ra 5,60 lít khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung nóng với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thề tích giảm đi 20%.

a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b. Xác định tên sunfua kim loại đã dùng.


Đáp án:

a) Các phương trình phản ứng

2MS + 3O2 → 2MO + 2SO2

Chất rắn là MO

MO + C → M + CO

Khí gồm SO2 và O2 dư 2Cu + O2 → 2CuO

Khi đi qua Cu nung nóng giảm mất 20% là thể tích khí của oxi

nkhí = 5,6/22,4 = 0,25 mol ⇒ nSO2 = 0,25.80/100 = 0,2 mol

nM = 41,4/M mol

b) Theo PT: nM = nSO2 = 0,2 mol

⇒ MM = 41,4/0,2 = 207. Sunfua kim loại đã dùng là PbS

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít CH4 (đktc). Xác định thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên (đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít CH4 (đktc). Xác định thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên (đktc).


Đáp án:

nCH4 =0,15 mol

CH4 + 2O2 --t0--> CO2 ↑+ 2H2O

0,15 → 0,3 (mol)

nO2= 0,3 (mol) → VO2= 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)

Vì VKK = 5VO2 → VKK = 5 . 6,72 = 33,6 (lít).

Xem đáp án và giải thích
Cho biết những nét chính về xu thế phát triển năng lượng trong tương lai. Cho 3 ví dụ về việc dùng sản phẩm tiêu thụ ít năng lượng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết những nét chính về xu thế phát triển năng lượng trong tương lai. Cho 3 ví dụ về việc dùng sản phẩm tiêu thụ ít năng lượng.


Đáp án:

- Khai thác và sử dụng nhiên liệu sạch bằng cách áp dụng kỹ thuật mới hiện đại nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao về năng lượng và yêu cầu bảo vệ môi trường thiên nhiên.

- Phát triển năng lượng hạt nhân

- Phát triển thủy năng

- Sử dụng năng lượng mặt trời

- Sử dụng năng lượng có hiệu quả cao hơn

Ví dụ về sản phẩm tiêu thụ ít năng lượng như: đèn tiết kiệm điện, bếp đun nước sử dụng năng lượng mặt trời,…

Xem đáp án và giải thích
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?


Đáp án:

Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy

A có tỉ khối so với khí H2 là 40: MSxOy = 40. MH2 = 40. 2 = 80 g/mol

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mS =  32 gam;  mO = 48 gam

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:

nS = 1 mol;  nO = 3 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O.

Vậy công thức hoá học của hợp chất là: SO3

Xem đáp án và giải thích
Cho các chất: brom, clo, hiđro clorua, iot, bạc bromua, natri clorua. Hãy chọn trong số các chất trên. a) Một chất lỏng ở nhiệt độ phòng. b) Một chất có trong nước biển nhưng không có trong nước nguyên chất. c) Một chất khí màu vàng lục. d) Một chất bị phân hủy bởi ánh sáng mặt trời. e) Một chất khí không màu tạo “khói” trong không khí ẩm. f) Một hợp chất được dùng để bảo quản thực phẩm.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các chất: brom, clo, hiđro clorua, iot, bạc bromua, natri clorua. Hãy chọn trong số các chất trên.

a) Một chất lỏng ở nhiệt độ phòng.

b) Một chất có trong nước biển nhưng không có trong nước nguyên chất.

c) Một chất khí màu vàng lục.

d) Một chất bị phân hủy bởi ánh sáng mặt trời.

e) Một chất khí không màu tạo “khói” trong không khí ẩm.

f) Một hợp chất được dùng để bảo quản thực phẩm.


Đáp án:

a) Brom.

b) Natri clorua.

c) Clo.

d) Bạc bromua.

e) Hiđro clorua.

f) Natri clorua.

g) Clo.

h)iot.

i)Clo.

Xem đáp án và giải thích
Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). Với thể tích này có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam cacbon?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). Với thể tích này có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam cacbon?


Đáp án:

nO2 = 1,5 mol

C + O2 --t0--> CO2

1,5 ←1,5 (mol)

⇒ mC = 1,5.12 = 18g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…