Câu A. Chất Y có phản ứng tráng bạc.
Câu B. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.
Câu C. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Đáp án đúng
Câu D. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.
k = 6 = 1 vòng benzen + 2πC=O → X không chứa πC=C ngoài vòng benzen. Dễ thấy X là HCOOC6H4CH2OOCH → Y là HCOONa, Z là NaOC6H4CH2OH. → T là HOC6H4CH2OH → C sai vì T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 → Đáp án C
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước:
A. đều tăng.
B. đều giảm.
C. phần lớn là tăng.
D. phần lớn là giảm.
E. không tăng cũng không giảm.
Đáp án C đúng.
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Câu A. 4,8
Câu B. 5,2
Câu C. 3,2
Câu D. 3,4
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là
Xenlulozơ: (C6H10O5)n = 162n = 4860000 ⇒ n = 30000
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chết) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là?
Đặt: Cl2: a mol
O2: b mol
=> a + b = 0,25 & 71a + 32b = 23 - 7,2
=> a= 0,2; b = 0,05
Bảo toàn e: 2nM = 2.0,2 + 4.0,05 ⇒ nM = 0,3 mol ⇒ M = 24 ( Mg)
Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Tính khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu
C5H6(OH)5(CH=O) → 2Ag
⇒ mglucozo = (3,24 × 180)/216 = 2,7 (gam)
Vậy msaccarozo = 6,12 – 27 = 3,42 (gam)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB