Câu A. 2
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 3 Đáp án đúng
Đáp án D (1) Sai, polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (2) Sai, anilin là chất lỏng ở điều kiện thường. (3) Đúng. (4) Đúng vì sữa có thành phần chính là protein. Do chanh chứa axit citric nên khi cho vào thì làm biến tính protein ⇒ protein bị đông tụ lại tạo kết tủa. (5) Đúng vì triolein chứa πC=C. (6) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure. (7) Sai vì khác nhau hệ số mắt xích n. ⇒ (3), (4), (5) đúng
Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:
(a) Al và Na (1:2) vào nước dư.
(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) vào nước dư.
(c) Cu và Fe2O3 (2:1) vào dung dịch HCl dư.
(d) BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư.
(e) Al4C3 và CaC2 (1:2) vào nước dư.
(f) BaCl2 và NaHCO3 (1:1) vào dung dịch NaOH dư.
Số hỗn hợp rắn tan hoàn toàn tạo thành dung dịch trong suốt là:
(a) nAl < nNaOH => tan hết
(b) Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4 => tan hết
(c) Cu(2 mol) + 2FeCl3(2 mol) → CuCl2 + 2FeCl2 => không tan hết
(d) Tan hết
(e) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
1 4
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
2 2
2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O
4 2
=> tan hết
(f) Không tan hết do tạo kết tủa BaCO3
Vậy các hỗn hợp rắn tan hoàn toàn là (a) (b) (d) (e)
Câu A. FeO . CuO, BaSO4
Câu B. Fe2O3, CuO, Al2O3
Câu C. FeO, CuO, Al2O3
Câu D. Fe2O3, CuO, BaSO4
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+
Số oxi hóa của các nguyên tố là:
CO2: C có số oxi hóa là +4 và O có số oxi hóa là -2.
H2O: H có số oxi hóa là +1 và O có số oxi hóa là -2.
SO3 : S có số oxi hóa là +6 và O có số oxi hóa là -2.
NH3: N có số oxi hóa là -3 và H có số oxi hóa là +1.
NO2: N có số oxi hóà là +4 và O có số oxi hóa là - 2.
Na+: Na+ có số oxi hóa là +1.
Cu2+: Cu2+ có số oxi hóa là +2.
Fe2+: Fe2+ có số oxi hóa là +2.
Fe3+: Fe3+ có sốoxi hóa là+3.
Al3+: Al3+ có số oxi hóa là +3.
Từ thời Thượng cổ con người đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết các cách làm sau đây thức chất thuộc vào phương pháp tách biệt và tinh chế nào?
a) Giả lá làm chàm cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sơi, vải.
b) Nấu rượu uống.
c) Ngâm rượu thuốc, rượu rắn.
d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
a) Phương pháp chiết
b) Phương pháp chưng cất
c) Phương pháp chiết
d) Phương pháp kết tinh
Hãy nhận biết từng cặp chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
a) CaO, CaCO3
b) CaO, MgO
Viết các phương trình phản ứng hóa học.
Nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau:
a) CaO và CaCO3.
Lẫy mẫu thử từng chất cho từng mẫu thử vào nước khuấy đều.
Mẫu nào tác dụng mạnh với H2O là CaO.
Mẫu còn lại không tan trong nước là CaCO3.
PTPỨ: CaO + H2O → Ca(OH)2
b) CaO và MgO.
Lấy mẫu thử từng chất và cho tác dụng với H2O khuấy đều.
Mẫu nào phản ứng mạnh với H2O là CaO.
Mẫu còn lại không tác dụng với H2O là MgO.
PTPỨ: CaO + H2O → Ca(OH)2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.