Câu hỏi lý thuyết chung về este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thuỷ tinh hữu cơ là :


Đáp án:
  • Câu A. Poli(etyl metacrylat).

  • Câu B. Poli(metyl metacrylat). Đáp án đúng

  • Câu C. Poli(etyl acrylat).

  • Câu D. Poli(metylâcrylat).

Giải thích:

Thuỷ tinh hữu cơ là Poli(metyl metacrylat). Đáp án: B.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn l0g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn l0g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là:


Đáp án:
  • Câu A. 35%

  • Câu B. 50%

  • Câu C. 48%

  • Câu D. 54%

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam bột Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl, lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí nâu đỏ duy nhất (đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho m gam bột Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl, lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí nâu đỏ duy nhất (đktc). Tìm m và V?


Đáp án:

Fe + 6H+ + 3NO3- → Fe3+ + 3NO2 + 3H2O

Ta có: nH+ = 0,4 mol; nNO3- = 0,32 mol ⇒ NO3- dư

nNO2 = 1/2. nH+ = 0,2 mol ⇒ V = 4,48 lít

Thu được hỗn hợp kim loại ⇒ Fe dư và Cu; muối thu được chỉ gồm Fe2+

Gọi x là số mol của Fe phản ứng

Qúa trình cho e: Fe → Fe2+ + 2e

Qúa trình nhận e: Cu2+ + 2e → Cu

N+5 + 1e → NO2

Bảo toàn e: 2x = 0,16. 2 + 0,2 ⇒ x = 0,26 mol

mc/r sau phản ứng = mFe dư + mCu sinh ra = m – 0,26. 56 + 0,16. 64 = 0,7m

⇒ m = 14,4 g

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 7,506 gam halogenua của photpho (V) thu được hỗn hợp X gồm hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp X cần 240 ml dung dịch NaOH 1,2M. Halogen đó là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 7,506 gam halogenua của photpho (V) thu được hỗn hợp X gồm hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp X cần 240 ml dung dịch NaOH 1,2M. Halogen đó là gì?


Đáp án:

PX5 (x) + 3H2O → H3PO4 (x) + 5HX (5x mol)

nNaOH = 3nH3PO4 + nHX = 8x = 0,288

⇒ x = 0,036 ⇒ PX5 = 208,5 ⇒ X = 35,5 (Cl)

Xem đáp án và giải thích
Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol NaHCO3 và a mol Na2CO3 vào dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Khi cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Quan hệ giữa a với m, V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol NaHCO3 và a mol Na2CO3 vào dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Khi cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Quan hệ giữa a với m, V là gì?


Đáp án:

Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl, hai phản ứng xảy ra đồng thời:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

nNaHCO3  =  nNa2CO3 pư = V/44,8

nNa2CO3dư = a - V/44,8

=> a - V/44,8 = m/100  => a = V/44,8 + m/100

Xem đáp án và giải thích
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là gì?


Đáp án:

Công thức muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M là M2CO3 và MHCO3.

Phương trình phản ứng hóa học :

M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O

MHCO3 + HCl → MCl + CO2 + H2O

Theo các phản ứng ta thấy: Tổng số mol hỗn hợp muối = số mol của CO2 = 0,02 mol.

Gọi khối lượng mol trung bình của hai muối là M,

ta có: M + 61 < M < 2M + 60 (*)

Mặt khác M = 1,9/0,02 = 95 (**)

Kết hợp giữa (*) và (**) ⇒ 17,5 < M < 34 ⇒ Kim loại M là Na.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…