Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y là
Ta có: n Ala-Gly-Ala = 32,55 : 217 = 0,15 mol
Ala -Gly-Ala + 3NaOH → Muối + H2O
0,15 0,45 0,15
BTKL => mmuối = 47,85 gam
Đọc tên của những chất có công thức hóa học sau: Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2
Tên bazơ = Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit.
Mg(OH)2: Magie hiđroxit
Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit (vì Fe là kim loại có nhiều hóa trị)
Cu(OH)2: Đồng (II) hiđroxit (vì Cu là kim loại có nhiều hóa trị)
Câu A. C4H6O2
Câu B. C5H10O2
Câu C. C4H8O2
Câu D. C5H8O2
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
Câu A. isopropyl axetat
Câu B. etyl axetat
Câu C. metyl propionate
Câu D. etyl propionat.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metan, axetilen, buta-1,3-đien và vinyl axetilen thu được 24,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Biết a mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 112 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
nCO2 = 0,55 mol; nH2O = 0,4 mol
Đặt công thức chung của các chất là CnHm
CnHm → nCO2 + 0,5mH2O
0,2 → 0,2n → 0,1m
+ nCO2 = 0,2n = 0,55 => n = 2,75
+ nH2O = 0,1m = 0,4 => m = 4
Vậy công thức trung bình của hỗn hợp X là C2,75H4
Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 - H)/2 = (2.2,75 + 2 - 4)/2 = 1,75
Khi cho a mol X tác dụng với Br2: nBr2 = 112 : 160 = 0,7 mol
C2,75H4+ 1,75Br2 → ...
0,4 ← 0,7
Vậy a = 0,4
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip