Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là bao nhiêu?


Đáp án:

Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3- (1)

H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

nH+ = 0,03 mol

nCO32- = 0,02 mol < nH+

nH+ (2) = nCO2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol NO; 0,05 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, tính khối lượng muối khan thu được
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol NO; 0,05 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, tính khối lượng muối khan thu được


Đáp án:

mmuối khan = mFe, Cu, Ag + mNO3-

Có: nNO3- = 3.nNO + 8.nN2O = 3. 0,15 + 8. 0,05 = 0,85 mol

mmuối khan = 58 + 0,95. 62 = 110,7 (g)

Xem đáp án và giải thích
Khi đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức thì nCO2 = nH2O đã phản ứng. Tên gọi của este.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức thì nCO2 = nH2O đã phản ứng. Tên gọi của este.


Đáp án:

Gọi Công thức phân tử của este no, đơn chức là CnH2nO2

CnH2nO2 + (3n - 2)/2O2 → nCO2 + nH2O

Theo đề bài ta có: (3n - 2)/2 = n => n = 2

=> Công thức phân tử của este no đơn chức là C2H4O2

=> Công thức cấu tạo là : HCOOCH3: metyl fomiat

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết liên quan tới phản ứng hóa học của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Mệnh đề không đúng là:


Đáp án:
  • Câu A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối

  • Câu B. CH3CH2COOCH=CH2có thể trùng hợp tạo polime

  • Câu C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2

  • Câu D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3

Xem đáp án và giải thích
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: (1)Lưu huỳnh đioxit + nước; (2) Sắt (III) oxit + hidro; (3) Kẽm + dung dịch muối đồng (II) sunfat; (4) Kẽm + axit sunfuric (loãng); (5) Canxi oxit + nước; b) Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

   a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

   (1)Lưu huỳnh đioxit + nước;

   (2) Sắt (III) oxit + hidro;

   (3) Kẽm + dung dịch muối đồng (II) sunfat;

   (4) Kẽm + axit sunfuric (loãng);

   (5) Canxi oxit + nước;

   b) Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?


Đáp án:

a) Các phương trình hóa học:

b) - Phản ứng hóa hợp là các phản ứng : (1); (5).

- Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng : (2).

- Phản ứng thế là các phản ứng: (3), (4).

 



Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/giai-bai-381-trang-52-sbt-hoa-hoc-8-a61285.html#ixzz7VIqVgalb

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo sơ đồ phản ứng sau : X + 2NaOH --t0--> Y + Z + H2O. Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. X có công thức cấu tạo là HCOO-CH2-COOH.

  • Câu B. X chứa hai nhóm –OH.

  • Câu C. Y có công thức phân tử là C2O4Na2.

  • Câu D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170 độ C thu được anken.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…