Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là gì?


Đáp án:

Đặt công thức chung của kim loại và oxit là MOx (0 < x < 1) với số mol là a

Phản ứng: MOx + 2HCl → MCl2 + H2O

mhh = a(M + 16x) = 0,88 (1) và mmuối = a(M + 71) = 2,85 (2)

Chia từng vế của (1) cho (2) ta được:

(M + 16x)/(M + 71) = 0,88/2,85

=> 1,97M = 62,48 – 16x

Vì 0< x <1 nên 23,6 < M < 31,7

M là Mg

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.


Đáp án:

Cho quỳ tím vào từng ống: ống màu xanh là dung dịch NH3; hai ống có màu hồng là NH4Cl và (NH4)2SO4; ống không có hiện tượng gì là Na2SO4.

Cho Ba(OH)2 vào hai ống làm hồng quỳ tím. Nếu thấy ống nào có khí bay ra mùi khai là NH4Cl, ống vừa có khí bay ra mùi khai vừa có kết tủa là (NH4)2SO4.

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl+ 2NH3 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Từ Cu và những hóa chất cần thiết khác, hãy giới thiệu các phương pháp điều chế dung dịch CuCl2. Viết các phương trình hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ Cu và những hóa chất cần thiết khác, hãy giới thiệu các phương pháp điều chế dung dịch CuCl2. Viết các phương trình hóa học


Đáp án:

 Để tạo ra muối CuCl2 từ Cu:

- Cu tác dụng với Cl2 rồi hòa tan vào H2O.

- Cu tác dụng với axit có mặt oxi.

2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O

Tác dụng với muối:

Cu + 2FeCl3→ CuCl2 + 2FeCl2.

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 -H = 100%→ CaO -H = 80%→ CaC2 -H = 100%→ C2H2. Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

CaCO3 -H = 100%→ CaO -H = 80%→ CaC2 -H = 100%→ C2H2.

Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2.


Đáp án:

H% chung = 100%. 80%. 100% = 80%

CaCO3 -H = 80%→ C2H2

100g           →           26g

100g       -H = 80%→        100. 26/100. 80% = 20,8g

⇒ V = 20,8 : 26 .22,4 = 17,92 lít

Xem đáp án và giải thích
Xác định công thức este dựa vào phản ứng xà phòng hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là:


Đáp án:
  • Câu A. C2H4(COO)2C4H8

  • Câu B. C4H8(COO)2C2H4

  • Câu C. CH2(COO)2C4H8

  • Câu D. C4H8(COO)C3H6

Xem đáp án và giải thích
Kali là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Kali là gì?


Đáp án:

- Kali là một kim loại kiềm được phát hiện bởi Sir Humphry Davy năm 1807, ông tách nó ra từ dung dịch KOH. Kim loại kiềm này là kim loại đầu tiên được điều chế bằng điện phân.

- Kí hiệu: K

- Cấu hình electron: [Ar] 4s1

- Số hiệu nguyên tử: 19

- Khối lượng nguyên tử: 39 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: số 19

   + Nhóm: IA

   + Chu kì: 4

- Đồng vị: 39K, 40K, 41K.

- Độ âm điện: 0,82

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…