Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là bao nhiêu?
nCl2 = x mol; nO2 = y mol
⇒ x + y = 0,35 mol (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCl2 + mO2 = mZ – mY = 19g
⇒ 71x + 32y = 19 (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,2; y = 0,15
Đặt nMg = a mol; nAl = b mol
⇒ 24a + 27b = 11,1g (3)
Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nCl2 + 4nO2
⇒ 2a + 3b = 1 (4)
Từ (3)(4) ⇒ a = 0,35; b = 0,1
%mAl = [{0,1.27}/11,1].100% = 23,3%
Câu A. O2; Ag
Câu B. Ag; O2
Câu C. Al; O2
Câu D. O2; Al
Câu A. (1), (2), (3)
Câu B. (1), (3), (4)
Câu C. (2), (3), (4)
Câu D. (1), (2), (4)
Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần lực bazơ ?
Câu A. CH3NH2, NH3, C2H5NH2.
Câu B. CH3NH2, C2H5NH2, NH3.
Câu C. NH3,C6H5NH2,CH3NH2.
Câu D. C6H5NH2 ,CH3NH2,NH3
Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy ví dụ minh họa.
* Về mặt phản ứng: trùng hợp và trùng ngưng đều là các quá trình kết hợp (thực hiện phản ứng cộng) các phân tử nhỏ thành phân tử lớn
* Về monome:
- Monome tham gia phản ứng trùng hợp là phải có liên kết bội hoặc vòng không bền.
- Monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
Phân tử khối của polime trong trùng hợp bằng tổng của n monome tham gia trùng hợp.
Phân tử khối của monome trong trùng ngưng cũng bằng tổng của n monome tham gia trùng ngưng trừ đi các phân tử nhỏ giải phóng ra.
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 15,2% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,54 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa 1,8m gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 1,08 mol hỗn hợp khí gồm CO2, SO2. Giá trị của m là
Giải
Ta có: FeS2 : x mol, FeCO3: y mol, CuO: z mol và Fe2O3: t mol
Áp suất giảm 10% → số mol khí giảm 10% = 0,54.10% = 0,054 mol
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
x-------11/4x---------------------2x
4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2
y → y/4 → y mol
→ n khí giảm = nO2 pư - (nSO2 + nCO2)= 11/4x + y/4 - (2x + y) = 0,054
→ x - y = 0,072 (1)
Khi pư với H2SO4 đặc ta có:
BTNT C → nCO2 = y mol
BT e → nSO2 = (15x +y)/2 mol
→ n khí = y + (15x + y)/2 = 1,08 mol
→ 15x + 3y = 2,16 (2)
Từ 1, 2 => x = 0,132 và y = 0,06
m = 120.0,132 +116.0,06 +80z +160t = 22.8+ 80z +160t → m - 80z - 160t = 22,8
%mO = 16(3.0,06 + z + 3t) = 0,152m → 0,152m - 16z - 48t = 2,88
BTNTFe, Cu → 400.(0,132 + 0,06 + 2t)/2 + 160z = 1,8m
→ 200(0,132 + 0,06 + 2t) + 160z = 1,8
→ 1,8m - 160z - 400t = 38,4
→ m = 30g; z = 0,06; t = 0,015