Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là
Câu A. 2,52 gam
Câu B. 3,36 gam Đáp án đúng
Câu C. 1,68 gam
Câu D. 1,44 gam
Fe2O3 ---> 2Fe; 0,03 0,06 ; => mFe = 3,36 gam
Phản ứng nào sau đây là không đúng?
Câu A. 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Câu B. 2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3
Câu C. FeCl2 + Na2SO4 -> FeSO4 + 2NaCl
Câu D. BaO + CO -> BaCO3
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25mol H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Tìm công thức cấu tạo của A
CTPT: CxHyO2Nt , nN2 = 0,05 mol
mO (A) = mA – mC – mH – mN = 8,7 – 0,3.12 – 0,25.2 – 0,05.2.14 = 3,2
A chỉ chứa 1 nhóm -COOH
⇒ nA = nO: 2 = 0,1 mol
nCO2 = x.nA = 0,1x = 0,3 ⇒ x =3
nH2O = (y/2).nA= 0,05y = 0,25 ⇒ y = 5
nN2 = (t/2).nA = 0,05t = 0,05 ⇒ t = 1
⇒ CTPT C3H5O2N
CTCT A: CH3- CH2(NH2)-COOH ; H2N- CH2 – CH2 - COOH
Câu A. 5
Câu B. 4
Câu C. 3
Câu D. 2
Dẫn từ từ V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
nSO2 = nH2SO4 =nBaSO4 = 23,3/233 = 0,1 mol ⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
So sánh độ tan trong nước và nhiệt độ sôi của các chất sau : propan-1-ol, etanol, butan-1-ol và đimetyl ete.
Dùng liên kết hiđro giải thích
Độ tan giảm dần theo dãy : etanol, propan-1-ol, butan-1-ol, đimetyl ete
Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy : ddimetyl ete, etanol, propan-1-ol, butan-1-ol.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip