Hỗn hợp E gồm ba axit béo X, Y, Z và triglixerit T được tạo bởi 3 axit béo X, Y, Z). Cho 66,04 gam E tác dụng với 150 gam dung dịch KOH 11,2%, đến khi hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi G và m gam chất rắn F. Dẫn toàn bộ G vào bình đựng Na dư, kết thúc phản ứng thu được 85,568 lít khí H2 (đktc). Để phản ứng hết 16,51 gam E cần dùng tối đa với 100ml dung dịch Br2 0,925M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,51 gam E cần dùng 32,984 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào?
Quy đổi 16,51 gam E thành HCOOH (a); (HCOO)3C3H5 (b); CH2 (c); H2 ( -0,0925)
mE = 46a + 176b + c - 0,0925 x 2 = 16,51 (1)
nO2 = 0,5a + 5b + 1,5c - 0,0925 x 0,5 = 1,4725 (2)
Khi mE = 66,04 gam (gấp 4 lần 16,51) tác dụng với KOH → KOH (4a); C3H5(OH)3 (4b)
Trong dung dịch KOH: n KOH = 0,3 mol, nH2O = 7,4 mol
=> nH2= 0,5.(4a + 7, 4) + 1,5.4b = 3,82 (3)
(1)(2)(3) => a = 0, 0375; b = 0, 0075; c = 0,975
=> nH2O = 4a = 0,15; nC3H5(OH)3 = 4b = 0, 03
BTKL: mA + mKOH = m rắn + m C3H5(OH)3 + mH2O => m rắn = 77,38 gam
Câu A. 30 gam
Câu B. 36 gam
Câu C. 33 gam
Câu D. 32 gam
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là ở đáp án nào sau đây?
Câu A. H-COO-CH=CH-CH3
Câu B. CH2=CH-COO-CH3
Câu C. CH3-COO-CH=CH2
Câu D. H-COO-CH2-CH=CH2
Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:
a) 2s1.
b) 2s22p3.
c) 2s22p6.
d) 3s23p3.
e) 3s23p5.
g) 3s23p6.
Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử:
a) 1s22s1.
b) 1s22s22p3.
c) 1s22s22p6.
d) 1s22s22p63s23p3.
e) 1s22s22p63s23p5.
g) 1s22s22p63s23p6
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(3) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(4) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
BaCl2 + KHSO4 KCl + HCl + BaSO4
NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3 + Na2CO3 + H2O
NH3 + H2O + Al(NO3)3 Al(OH)3 + NH4NO3
NaOH dư + AlCl3 NaAlO2 + NaCl + H2O
CO2 dư + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là 3.
Câu A. Dùng chất ức chế sự ăn mòn.
Câu B. Dùng phương pháp điện hóa.
Câu C. Dùng hợp kim chống gỉ.
Câu D. Cách li kim loại với môi trường bên ngoài.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip