Câu A. 91,20
Câu B. 97,80
Câu C. 104,40
Câu D. 97,20 Đáp án đúng
Vì b - c = 5a nên trong X có chứa 6 liên kết pi với 3 liên kết pi ở 3 nhóm –COO và 3 liên kết pi ở mạch C của axit. Ta có nH2 = 0,3 = 3nX nên nX = 0,1 mol Bảo toàn khối lượng, ta có mX = meste – mH2 = 89 – 0,3.2 = 88,4g Bảo toàn khối lượng, ta có mX + mNaOH = m2 + mC3H5(OH)3 (nglixerol = nX = 0,1 mol) → m2 = 88,4 + 0,45.40 – 0,1.92 = 97,2 g. → Đáp án D
Tên gọi của H2SO3 là gì?
H2SO3 là axit ít oxi
+ Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = Axit + tên phi kim + ơ.
⇒ H2SO3 có tên gọi là: axit sunfurơ
Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau: Cl2, CH4, C2H2, C2H4, NH3.
Công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau:

Nguyên tử của hai nguyên tố có Z = 25 và Z = 35.
a) Xác định số thứ tự chu kì và nhóm của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn.
b) Nêu tính chất hóa học Cơ bản của hai nguyên tố đó.
Nguyên tử có Z = 25:
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố A(Z = 25): ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2.
Vị trí: A có STT = 25, thuộc chu kì 4, nhóm VIIB.
Tính chất: Là kim loại chuyển tiếp. Hóa trị cao nhất với oxi là 7. Công thức oxit cao nhất là A2O7.
Nguyên tử có Z = 35:
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố B(Z = 35): ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5
Vị trí: B có STT = 35, thuộc chu kì 4, nhóm VIIA.
Tính chất: Là phi kim mạnh. Hóa trị với hiđro là 1 Công thức hợp chất với hiđro là HB. Hóa trị cao nhất của B với oxi là 7. Công thức oxit cao nhất là B2O7 là oxit axit.
Hãy so sánh các tính chất: Màu, vị, tính tan trong nước, tính cháy được của các chất muối ăn, đường, than.
| Muối ăn | Đường | Than | |
| Màu | Trắng | Nhiều màu | Đen |
| Vị | Mặn | Ngọt | Không |
| Tính tan | Tan | Tan | Không |
| Tính cháy | Không | Cháy | Cháy |
Câu A. 3
Câu B. 5
Câu C. 4
Câu D. 2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip