Cân bằng phản ứng H2 + I2 ⇆ 2HI (ΔH < 0) được thiết lập ở toC khi nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [H2] = 0,8 mol/l; [I2] = 0,6 mol/l ; [HI] = 0,96 mol/l. Hằng số K có giá trị là
K = [HI]2/[H2].[I2] = 1,92
Một loại khí thiên nhiên chứa về thể tích. Tính thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn khí đó (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất).
Phân tử khối của một pentapetit bằng 373. Biết pentapetit này được tạo nên từ mọt amino axit mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Phân tử khối của amino axit này là bao nhiêu?
a.a: CxH2x+1NO2 -5(a.a) - 4H2O→ X: C5xH10x-3N5O6
⇒ 12,5x +10x – 3 + 14.5 + 16.6 = 373 ⇒ x = 3.
a.a: C3H7NO2 (89)
Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không cùng tồn tại trong dung dịch?
Câu A. NaCl và Ba(NO3)2.
Câu B. AlCl3 và CuSO4.
Câu C. Na2CO3 và KOH.
Câu D. NaOH và NaHCO3.
Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất natri sunfat Na2SO4 và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
a) Phương trình hóa học: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
b) Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử Na2SO4
Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng với 1 phân tử H2SO4.
Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 2 phân tử H2O
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (b) Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (c) Cho glucozơ tác dụng với H, Ni, đun nóng. (d) Đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:
Câu A. 2
Câu B. 1
Câu C. 3
Câu D. 4
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.