Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không cùng tồn tại trong dung dịch?
Câu A. NaCl và Ba(NO3)2.
Câu B. AlCl3 và CuSO4.
Câu C. Na2CO3 và KOH.
Câu D. NaOH và NaHCO3. Đáp án đúng
Các cặp chất: NaCl và Ba(NO3)2; AlCl3 và CuSO4; Na2CO3 và KOH; đều không có phản ứng. Cặp chất NaOH và NaHCO3 có phản ứng nên không thể cùng tồn tại trong dung dịch: NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O; => Đáp án D.
Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Câu A. Giá trị của x là 0,075
Câu B. X có phản ứng tráng bạc
Câu C. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%.
Câu D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tìm biểu thức liên hệ giữa x, y và z
Dung dịch chỉ có FeCl2 nên Fe2+: x + y mol ; Cl-: 3y + z mol
Áp dụng định luật BTĐT: 2x + 2y = 3y + z → 2x = y + z
Tính khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9 gam glucozo tạo dung dịch màu xanh lam?
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2O
nCu(OH)2 = 1/2 nglu = 0,5.(90/180) = 0,025 mol
mCu(OH)2 = 0,025.98 = 2,45g
Dung dịch chất nào sau đây làm quì tím hóa xanh?
Câu A. Alanin.
Câu B. Anilin.
Câu C. Metylamin.
Câu D. Glyxin.
Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là bao nhiêu?
Đổi: 400ml = 0,4 lít
Số mol chất tan là: nCuCl2 = CM.V = 0,2. 0,4 = 0,08 mol
Khối lượng chất tan là: mCuCl2 = 135.0,08 = 10,8 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet