Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra

b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.


Đáp án:

a) Phương trình phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3H2 --t0--> 3H2O + 2Fe

b) Số mol sắt thu được: nFe = 0,2 (mol)

Fe2O3 + 3H2 --t0--> 2Fe + 3H2O

0,1 ← 0,2 (mol)

Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:

mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3 = 0,1 . (56 . 2 + 16 . 3) = 16 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. (e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. (f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-. (g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam Ala-Gly tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,3 mol. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam Ala-Gly tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,3 mol. Giá trị của m là


Đáp án:

Ala-Gly + 2NaOH

0,15         0,3

=> m = 0,15.146 = 21,9 gam

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M?


Đáp án:

Đổi: 250 ml = 0,25 lít

Số mol MgSO4 cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M là:

nMgSO4 = CM.V = 0,1.0,25 = 0,025 mol

Khối lượng MgSO4 cần dùng là:

mMgSO4 = 0,025.120 = 3 gam

Xem đáp án và giải thích
Hai nguyên tử A kết hợp với 3 nguyên tử oxi tạo phân tử oxit. Trong phân tử, oxi chiếm 47,05% về khối lượng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hai nguyên tử A kết hợp với 3 nguyên tử oxi tạo phân tử oxit. Trong phân tử, oxi chiếm 47,05% về khối lượng. Tìm A?



Đáp án:

3 nguyên tử oxi ứng với 48 đvC chiếm 47,05%

2 nguyên tử A ứng với x đvC chiếm 100 - 47,05% = 52,95%.

Nguyên tử khối của A = 27. Nguyên tố nhôm Al.




Xem đáp án và giải thích
Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên.

a) Nếu sự giống nhau và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử.

b) Giải thích vì sao nói được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.


Đáp án:

a) Thành phần hạt nhân của hai nguyên tử giống nhau về số proton khác nhau về số nơtron.

b) Vì 2 nguyên tử này có cùng số proton trong hạt nhân là 2 proton nên thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đó là heli, KH: He

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…