Số mol HNO3 bị khử trong phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hoà tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z ở đktc gồm N2O và NO có tỉ khối so với hydro là 18,5. Cô cạn dung dịch Y thu được 127 gam hỗn hợp muối khan. Tính số mol HNO3 bị khử trong các phản ứng trên là:

Đáp án:
  • Câu A. 0,15 mol

  • Câu B. 0,35 mol Đáp án đúng

  • Câu C. 0,25 mol

  • Câu D. 0,45 mol

Giải thích:

- Theo đề: nNO + nN2O = 4,48/22,4 = 0,2 & 30.nNO + 44.nN2O = 18,5.2.0,2 => nNO = 0,1 mol; nN2O = 0,1 mol. - Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Mg, Al, Zn Giả sử sản phẩm khử chỉ gồm N2O và NO, áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2x + 3y + 2z =0,1.8 + 0,1.3 = 1,1 (mol electron nhường) số mol electron nhường = số mol NO3- tạo muối. Tuy nhiên khối lượng muối nitrat thu được = 30 + 62.1,1 = 98,2 gam khác với giả thiết đã cho. => Vậy dung dịch phải chứa muối NH4NO3. - Gọi t là số mol của NH4NO3. * Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có tổng mol electron mà kim loại nhường là : 2x + 3y + 2z =0,1.8 + 0,1.3 + 8t (mol electron nhường) Theo giả thiết ta có khối lượng muối được tính như sau: 30 + 62.( 0,1.8 + 0,1.3 + 8t ) + 80t = 127 gam giải ra ta được t = 0,05 mol. Vậy số mol HNO3 bị khử là: 0,1.2 + 0,1 + 0,05 = 0,35 mol.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đăc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 0,6956. Công thức phân tử của Y là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đăc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 0,6956. Công thức phân tử của Y là gì?


Đáp án:

dX/Y < 1 ⇒ Y là ete

Ta có MY = 2MX - 18

⇒ MX = 32 ⇒ X là CH4O

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Tìm m?


Đáp án:

 Ta có: nSO2 = 0,145 mol

    Quy đổi 20,88 g oxit sắt FexOy thành 20,88 g Fe và O

    Gọi nFe = x mol; nO = y mol

    Quá trình nhường electron:

   - Quá trình nhận electron:

Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có: 3x = 2y + 0,29 ⇒ 3x - 2y = 0,29 (1)

    Mặt khác: 56x + 16y = 20,88 (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,29 và y = 0,29

    Muối sinh ra là muối Fe2(SO4)3. Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố ta có:

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Bài tập biện luận công thức của este dựa vào tính chất hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân este có công thức phân tử C4H6O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là


Đáp án:
  • Câu A. etyl axetat

  • Câu B. rượu etylic.

  • Câu C. rượu metylic.

  • Câu D. axit fomic

Xem đáp án và giải thích
Cho hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc)Và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc)Và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất bao nhiêu?


Đáp án:

Dung dịch X chứa các ion Na+ ; AlO2- ; OH- dư (có thể). Áp dụng định luật Bảo toàn điện tích:

n AlO2- + n OH- = n Na+ = 0,5

Khi cho HCl vaof dung dịch X:

H+ + OH- → H2O (1)

H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3 ↓ (2)

3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O (3)

Để kết tủa là lớn nhất, thì không xảy ra (3) và n H+ = n AlO2- + n OH- = 0,5 mol

⇒ VHCl = 0,5/2 = 0,25 (lít)

Xem đáp án và giải thích
Ancol no mạch hở đơn chức có phần trăm khối lượng oxi bằng 26,67 %. Xác định công thức phân tử của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ancol no mạch hở đơn chức có phần trăm khối lượng oxi bằng 26,67 %. Xác định công thức phân tử của X?



Đáp án:

Đặt công thức phân tử của ancol no, đơn chức, mạch hở X là CnH2n+1OH.

Ta có: %mO = (16.100) : (14n + 18) = 26,67

=> n = 3 → công thức phân tử của ancol no, đơn chức, mạch hở X là C3H7OH.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…