Chứng minh rằng phân tử khối của amino axit có công thức tổng quát (trong đó R là gốc hiđrocacbon ) là một số lẻ.
luôn là số lẻ.
Khi thổi khí CO2 dư vào dd C6H5ONa muối vô cơ thu được phải là NaHCO3 vì sao?
Khi thổi khí CO2 dư vào dd C6H5ONa muối vô cơ thu được phải là NaHCO3 vì:
Ta có H2CO3 có Ka 1 = 4,2 x 10-7; Ka 2 = 4,8 x 10-11; C6H5OH có Ka = 1,047 x 10-10
→ tính axit của H2CO3 > C6H5OH > HCO3-
Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?
Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol
Số mol phân tử O2 là: nO2 = 0,25 mol
Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là:
VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Tìm m?
X có dạng CnH2n+1N
2CnH2n+1N+(6n+1)/2 O2 --->2nCO2+(2n + 1)H2O + N2
nC = nCO2 = 41,8 : 44 = 0,95
nH = 2nH2O = 2.(18,9/18) = 2,1
nN = nX = 2 × (nH2O - nCO2) = 2 × (1,05 - 0,95) = 0,2 mol.
mX = m C+ m H+ mN = 0,95 × 12 + 2,1 × 1 + 0,2 × 14 = 16,3 gam.
Hoà tan hoàn toàn 0,12 g Mg trong 100 ml dung dịch HCl 0,2M. Tính pH của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể).
nMg = = 0,005 (mol); nHCl = ( = 0,02 (mol)
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
1 mol 2 mol
0,005 mol 0,01 mol
Số mol HCl còn lại sau phản ứng : 0,02 - 0,01 = 0,01 (mol).
Từ đó, số mol HCl trong 1000 ml là 0,1 mol, nghĩa là sau phản ứng
[HCl] = 0,1M = M.
Vậy pH= 1.
Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Tìm a, m?
Sau phản ứng trung hòa pH = 1 ⇒ H+ dư
H+ + OH- → H2O
nH+bd = 0,08 mol; sau phản ứng pH = 1
⇒ nH+ sau p/ư = 0,05 mol
nH+p/ư = nOH- = 0,03 mol
⇒ nBa(OH)2 = 0,015 mol
⇒ CM Ba(HCO3)2 = 0,05 (mol/l)
nBaSO4 = nBa(OH)2 = 0,015 mol (H2SO4 dư) ⇒ mBaSO4 = 3,495g