Chứng minh rằng phân tử khối của amino axit có công thức tổng quát H2N−R−COOH (trong đó R là gốc hiđrocacbon ) là một số lẻ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chứng minh rằng phân tử khối của amino axit có công thức tổng quát H2NRCOOH (trong đó R là gốc hiđrocacbon ) là một số lẻ.



Đáp án:

Gốc R có công thúc tổng quát là CnH2n2amR=14n2a, khối lượng của gốc R luôn là số chẵn.

MH2NRCOOH luôn là số lẻ.




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại Nước là hợp chất tạo bởi hai ... là ... và ... Nước tác dụng với một số ... ở nhiệt độ thường và một số ... tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ... tạo ra axit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại

Nước là hợp chất tạo bởi hai ... là ... và ... Nước tác dụng với một số ... ở nhiệt độ thường và một số ... tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ... tạo ra axit.


Đáp án:

Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là oxi và hiđro. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo nên bazơ; tác dụng với oxit axit tạo ra axit.

Xem đáp án và giải thích
Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là gì?


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng khi nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng khi nào?


Đáp án:

Chiều thuận của phản ứng có tổng số mol khí giảm ⇒ muốn tăng hiệu suất thì tăng áp suất

Chiều thuận của phản ứng là chiều tỏa nhiệt ⇒ tăng hiệu suất thì giảm nhiệt độ

Xem đáp án và giải thích
Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.


Đáp án:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

b) Số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 = 1:1

Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1:1

Số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1:1.

Xem đáp án và giải thích
Xác định tên dung dịch
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E.

Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:

Dung dịch A, pH = 5,25; khả năng dẫn điện: tốt;

dung dịch B, pH = 11,53; khả năng dẫn điện: tốt;

dung dịch C, pH = 3,01; khả năng dẫn điện: kém;

dung dịch D, pH = 1,25; khả năng dẫn điện: tốt;

dung dịch E, pH = 11,00; khả năng dẫn điện kém.

Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là


Đáp án:
  • Câu A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3

  • Câu B. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3

  • Câu C. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3

  • Câu D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…