Bài toán Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là


Đáp án:
  • Câu A. 2,24. Đáp án đúng

  • Câu B. 3,36.

  • Câu C. 4,48.

  • Câu D. 5,60.

Giải thích:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 => nH2 = nMg = 0,1 mol => VH2 = 2,24 lit Đáp án A

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam


Đáp án:

nCO2 = 6,6/44=0,15 mol; nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol

→ nC = 0,15 mol; nH = 0,2.2 = 0,4 mol→ mC = 12.0,15 = 1,8 gam; mH = 0,4.1 = 0,4 gam

→ mC + mH = 1,8 + 0,4 = 2,2 gam < mA

→ Trong A còn có O (vì khi đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O)

→ mO = 3 – (mC + mH) = 3 – 2,2 = 0,8 mol → nO = 0,8/16 = 0,05 mol

→ nC : nH : nO = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 :1

→ Công thức đơn giản nhất của A là (C3H8O)n

MA = 60 → 60n = 60 → n = 1

→ CTPT của A là C3H8O

Xem đáp án và giải thích
Cho 49,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn có 2,4 gam kim loại không tan; 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho NH3 dư vào Y, lọc hết kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi, còn lại 40 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 49,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn có 2,4 gam kim loại không tan; 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho NH3 dư vào Y, lọc hết kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi, còn lại 40 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:


Đáp án:

Giải

Có kim loại không tan => muối sắt tạo thành là Fe2+

Cu(OH)2 tạo phức tan trong NH3 dư

Ta có: nH2 = 0,05 mol

nFe2O3 = 40 : 160 = 0,25 mol

=>Tổng nFe = 0,5 mol

Đặt : Cu ( amol), Fe (b mol), Fe2O3 ( c mol)

BTKL => 64a + 56b + 160c = 49,8

BT e => (a – 2,4/64).2 + 2b = 2c + 2.0,05

BTNT Fe => b + 2c = 0,5

→ 64a + 56b + 160c = 49,8; 2(a – 0,0375) + 2b = 2c + 0,1; b + 2c = 0,5

→ a = 0,19; b = 0,098; c = 0,2

→ %mCu = (0,19.64.100) : 49,8 = 24,42%

Xem đáp án và giải thích
Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là bao nhiêu?


Đáp án:

Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M

Phản ứng xảy ra:

M   +     H2O         -->   MOH    +    0,5H2

nM  =  2nH2 = 0,16 mol  => M = 3,36 : 0,16 = 21

=> Li < M < K

Gọi số mol của K và Li lần lượt là x và y:

39x + 7y = 3,36 & x + y = 0,16

x = 0,07; y = 0,09

%mLi = (0,09.7.100%) : 3,36 = 18,75%

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y. Tìm m?


Đáp án:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑

⇒ x = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)

Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3 ↓

⇒ y = 3,9/78 = 0,05 (mol)

m = 106.0,15 + 122.0,05 = 22 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Tìm m 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Tìm m 


Đáp án:

nN2 = 0,1 mol ⇒ nN = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố nito ⇒ nCH3NH2 = 0,2 mol

⇒ m = 0,2. 31 = 6,2 gam

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…