Bài toán Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là


Đáp án:
  • Câu A. 2,24. Đáp án đúng

  • Câu B. 3,36.

  • Câu C. 4,48.

  • Câu D. 5,60.

Giải thích:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 => nH2 = nMg = 0,1 mol => VH2 = 2,24 lit Đáp án A

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

- Dùng dd NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm lần lượt cho vào từng mẫu thử trên:

     + Có kết tủa trắng xuất hiện đó là sản phẩm của AgNO3.

     PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

     + Không có hiện tượng gì là CuSO4 và NaCl

- Dùng dung dịch NaOH có trong phòng thí nghiệm cho vào 2 mẫu còn lại:

     + Mẫu nào có kết tủa đó là sản phẩm của CuSO4.

     PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

     + Còn lại là NaCl.

Xem đáp án và giải thích
Brom
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phản ứng hóa học: Br2 + 5Cl2 + 6H2O ↔ 2HBrO3 + 10HCl. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

Đáp án:
  • Câu A. Br2 là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử

  • Câu B. Br2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.

  • Câu C. Br2 là chất khử, Cl2 là chất oxi hóa.

  • Câu D. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.

Xem đáp án và giải thích
Dẫn khí H2S vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn khí H2S vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu gì?


Đáp án:

Dẫn khí H2S vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen.

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt proton và nơtron trong nguyên tử
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt proton và nơtron trong nguyên tử 


Đáp án:

Tổng số hạt trong nguyên tử A là 52 nên p + n + e = 52

Mà nguyên tử trung hòa về điện nên p = e, ta được 2p + n = 52 (1).

Trong nguyên tử A, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 nên (p + e) – n = 16 hay 2p – n = 16, suy ra n = 2p – 16 (2).

Thay (2) vào (1) ta có: 2p + (2p – 16) = 52 suy ra p = 17

Thay p = 17 vào (2) ta được n = 18.

Vậy số hạt proton là 17, số hạt nơtron là 18.

Xem đáp án và giải thích
a) Thế nào là lớp và phân lớp electron ? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron? b) Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Thế nào là lớp và phân lớp electron ? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron?

b) Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron.


Đáp án:

a) Lớp electron là gồm các electron có năng lượng gần bằng nhau

Phân lớp electron là gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau

Lớp và phân lớp khác nhau ở điểm: Lớp thì gồm các electron có năng lượng gần bằng nhau còn phân lớp thì các electron có năng lượng bằng nhau

b) Lớp N là lớp thứ 4 có các phân lớp s, p, d, f có số electron tối đa tương ứng các phân lớp là 2, 6, 10, 14 ([....]4s24p64d104f14) nên số electron tối đa là 32.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…