Bài toán liên quan tới phản ứng xà phòng hóa este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH, cô cạn dung dịch thu được 2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64g CO2; 0,54g H2O và a gam K2CO3. ME < 140 đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. CH3C6H4-OK

  • Câu B. C2H5COOK

  • Câu C. CH3COOK

  • Câu D. HCOOK Đáp án đúng

Giải thích:

Đáp án : D Vì : mE + mKOH = 2,34g > mF => có tạo H2O sau phản ứng với KOH => nH2O = 0,01 mol => Este có dạng : R1COO-C6H4R2 => F gồm : 0,01 mol R1COONa và 0,01 mol R2-C6H4-OK ; Và nE = 0,01 mol => ME = 122g < 140 đvC => R1 + R2 = 2 => R1 = R2 = 1 (H) Vậy trong F buộc phải chứa muối HCOOK

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về danh pháp của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào sau đây có tên gọi là vinyl axetat?


Đáp án:
  • Câu A. CH2=CH -COOCH3

  • Câu B. CH3COO-CH=CH2

  • Câu C. CH2COOC2H5

  • Câu D. CH2=C(CH3)-COOCH3

Xem đáp án và giải thích
Kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 4

  • Câu C. 1

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch muối không tác dụng với Fe
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch muối không phản ứng với Fe là :

Đáp án:
  • Câu A. AgNO3.

  • Câu B. CuSO4.

  • Câu C. MgCl2.

  • Câu D. FeCl3.

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), sinh ra 23,9g kết tủa màu đen. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính tỉ lệ số mol các khí trong hỗn hợp. c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), sinh ra 23,9g kết tủa màu đen.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính tỉ lệ số mol các khí trong hỗn hợp.

c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu.


Đáp án:

a) Các phản ứng xảy ra:

Fe   + 2HCl     ---> FeCl2  + H2

0,01                                        0,01

FeS    +  2HCl       --->  FeCl2  +  H2S

0,1                                      0,1        0,1

H2S  + Pb(NO3)2 ---> PbS + 2HNO3

0,1                                 0,1

b) Hỗn hợp khí gồm H2 và khí H2S

Số mol PbS: = 0,1 mol

nH2S = 0,11 mol => Số mol H2 : 0,11 - 0,1 = 0,01 (mol).

Tỉ lệ số mol 2 khí: nH2/nH2S = 0,01/0,1 = 1/10

c)Theo các phản ứng (1) và (2) ta có:

nFe = nH2 = 0,01 mol ⇒ mFe = 0,01.56 = 0,56(g)

nFeS = nH2S = 0,1 mol ⇒ mFeS = 0,1.88 = 8,8(g)

Vậy: %mFe = [0,56/(0,56 + 8,8)]. 100% = 5,98%; %mFeS = 94,02%

 

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit trong dung dịch Y rồi cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit trong dung dịch Y rồi cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là

Đáp án:

Đặt a; b là số mol của glucozơ và saccarozơ mX = 180a + 342b =7,02
nAg = 2a + 4b = 0, 08
=>a = 0, 02; b = 0, 01
%mSac = 48, 72%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…