Nhiệt phân muối AgNO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là


Đáp án:
  • Câu A.

    70%

  • Câu B.

    25%

  • Câu C.

    60%

  • Câu D.

    75%

    Đáp án đúng

Giải thích:

2AgNO3 —> 2Ag + 2NO2 + O2

x-----------x--------x----------0,5x

Chất rắn X là Ag, hh khí Y gồm NO2, O2

4NO2 + O2 + 2H2O —> 4HNO3

x--------0,025-------------------x

3Ag + 4HNO3 —> 3AgNO3 + NO + 2H2O

0,75 --- x

—> %Ag pư = 3/4 = 75%

Đáp án D

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là bao nhiêu?


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết oxi và ozon
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học?

Đáp án:
  • Câu A. Dung dịch KI và hồ tinh bột

  • Câu B. Dung dịch NaOH

  • Câu C. Dung dịch CrSO4

  • Câu D. Dung dịch H2SO4

Xem đáp án và giải thích
Xác định công thức cấu tạo của amin dựa vào phản ứng đốt cháy
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A (thuộc dãy đồng đẳng của anilin) thu được 4,62g CO2, a gam H2O và 168 cm3 N2 (dktc). Xác định số công thức cấu tạo thỏa mãn A?


Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 4

  • Câu C. 3

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: H2O, CH4, HCl, NH3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: H2O, CH4, HCl, NH3.


Đáp án:

Cộng hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất:

  H2O CH4 HCl NH3
Cộng hóa trị H có cộng hóa trị là 1. O có cộng hóa trị là 2 C có cộng hóa trị là 4. H có cộng hóa trị là 1 H và Cl đều có cộng hóa trị là 1 N có cộng hóa trị là 3. H là cộng hóa trị là 1

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. Nung hỗn hợp X ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau: • Phần 1 cho vào dung dịch NaOH lấy dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc). • Phần 2 hòa tan hết trong 310 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được 3,36 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là ?( Giả sử Fe3O4 chỉ bị khử về Fe)
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. Nung hỗn hợp X ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:

• Phần 1 cho vào dung dịch NaOH lấy dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc).

• Phần 2 hòa tan hết trong 310 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được 3,36 lít khí (đktc).

Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là ?( Giả sử Fe3O4 chỉ bị khử về Fe)


Đáp án:

Al + Fe3O4 -to→ Y

Phần 1: Y + NaOHdư Al + Fe3O4 → H2 (0,06 mol)

Y có Al dư nAl dư = 2/3. nH2 = 0,04 mol

Phần 2: Bảo toàn electron → 2nH2 = 3nAl + 2nFe → 2. 0,15 = 3. 0,04 + 2nFe → nFe = 0,09 mol

8Al + 3Fe3O4 -to→ 9Fe + 4Al2O3

Có nFe = 0,09 mol → nAl2O3 = 0,04 mol

Có nH2SO4 = 4nFe3O4 dư + 3nAl2O3 + 1,5nAl dư + nFe

nFe3O4 dư = (0,31 - 3. 0,04 - 1,5. 0,04 - 0,09)/4 = 0,01 mol

nAl = nAl dư + nAl pư = 0,04 + 0,08 = 0,12 mol

nFe3O4 = nFe3O4 dư + nFe3O4 pư = 0,01 + 0,03 = 0,04

ta có: nAl / 8 > nFe3O4 / 3 ⇒ Hiệu suất tính theo Fe3O4

H% = 0,03 : 0,04 x 100% = 75%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…