Bài tập xác định sản phẩm của phản ứng hóa học vô cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là:


Đáp án:
  • Câu A. 2 Đáp án đúng

  • Câu B. 1

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Giải thích:

(a) Cu (dư) + 2Fe(NO3)3 ® Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (b) CO2 (dư) + NaOH ® NaHCO3 (c) Na2CO3 (dư) + Ca(HCO3)2 ® CaCO3 + 2NaHCO3 (ngoài ra còn Na2CO3 dư) (d) Fe dư + 2FeCl3 ® 3FeCl2 Vậy có 2 thí nghiệm dung dịch thu được chỉ chứa 1 muối tan là (b), (d).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 67 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và kim loại A vào dung dịch HNO3 đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất của nitơ (ở đktc), dung dịch Y và 13 gam kim loại A. Cho NH3 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 36 gam chất rắn. Kim loại A là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 67 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và kim loại A vào dung dịch HNO3  đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất của nitơ (ở đktc), dung dịch Y và 13 gam kim loại A. Cho NH3 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 36 gam chất rắn. Kim loại A là:


Đáp án:

Giải

Các kim loại đều có hidroxit tạo phức với NH3 => 36 gam rắn là Fe2O3

Ta có : nFe2O3 = 36 : 160 = 0,225 mol

BTNT Fe => nFe3O4 = 0,15 mol

→ mA = 67 – 232.0,15 = 32,2 g

BTKL → mA pư = 32,2 – 13 = 19,2 g

BT e ta có : (19,2.n)/A = 0,1.3 + 0,15.2

=> A = 32n = 64

=> Cu

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về danh pháp của amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hợp chất hữu cơ X có công thức: H2N–CH2–COOH. X có tên gọi là


Đáp án:
  • Câu A. Glyxin

  • Câu B. Lysin.

  • Câu C. Valin.

  • Câu D. Alanin.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định đồng phân của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân amin bậc 2 của X là


Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Bài tập biện luận công thức của este dựa vào phản ứng thủy phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là ở đáp án nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. H-COO-CH=CH-CH3

  • Câu B. CH2=CH-COO-CH3

  • Câu C. CH3-COO-CH=CH2

  • Câu D. H-COO-CH2-CH=CH2

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp E gồm kim loại kiềm X và kim loại kiềm thổ Y thuộc cùng chu kì. Cho 11,8 gam E tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Kim loại X và Y tương ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp E gồm kim loại kiềm X và kim loại kiềm thổ Y thuộc cùng chu kì. Cho 11,8 gam E tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Kim loại X và Y tương ứng là


Đáp án:

Gọi kim loại chung là M, hóa trị x

BT e => 11,8x/M = 0,2.23

=> M = 29,5x

1 < x < 2

=> 29,5 < M < 59

Ít nhất 1 trong 2 kim loại phải có phân tử khối thuộc khoảng này. Chọn K và Ca

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…