Bài toán kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là.

Đáp án:
  • Câu A. 0,08 Đáp án đúng

  • Câu B. 0,12

  • Câu C. 0,10

  • Câu D. 0,06

Giải thích:

Quy đổi hỗn hợp thành Na, Ba và O. Ta có : 23nNa + 137nBa = 17,82 - 16nO , 98nCu(OH)2 + 233nBasO4 = 35,54 ; => 23nNa + 137nBa = 15,58 (1), 98.[nNa+ + 2nBa2+] / 2 + 233nBa2+ = 35,54 (2); Từ 1,2 => nNa = 0,32 mol, nBa = 0,06 mol; BT: e => nH2 = [nNa+ + 2nBa - 2nNO] /2 0,08 mol;

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy nêu cơ chế của sự ăn mòn điện hóa?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu cơ chế của sự ăn mòn điện hóa?


Đáp án:

Lấy sự ăn mòn sắt làm thí dụ:

- Trong không khí ẩm, trên bề mặt của lớp sắt luôn có một lớp nước rất mỏng đã hòa tan O2 và CO2 trong khí quyển tạo thành một dung dịch chất điện li.

- Sắt và các tạp chất (chủ yếu là cacbon) cùng tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vô số pin rất nhỏ mà sắt là cực âm và cacbon là cực dương.

- Tại cực âm : sắt bị oxi hóa thành ion Fe2+: Fe → Fe2+ + 2e

Các electron được giải phóng chuyển dịch đến cực dương.

-Tại vùng cực dương : O2 hòa tan trong nước bị khử thành ion hiđroxit.

O2 + 2H2O + 4e → 4OH-

Các ion Fe2+ di chuyển từ vùng anot qua dung dịch điện li yếu đến vùng catot và kết hợp với ion OH- để tạo thành sắt (II) hiđroxit. Sắt (II) hiđroxit tiếp tục bị oxi hóa bởi oxi của không khí thành sắt (III) hiđroxit.

Chất này bị phân hủy thành sắt II oxit.

 

Xem đáp án và giải thích
 Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. X có khả năng tham gia phản ứng với NaOH. Số đồng phân của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. X có khả năng tham gia phản ứng với NaOH. Số đồng phân của X?


Đáp án:

Ta có: nCO2 = nH2O = 0,05mol

mX = mO+ mC+ mH

⇒ nO = (1,1 - 0,05.12 - 0,05.2) : 16 = 0,025 mol

⇒ C: H: O = 0,05: 0,1: 0,025 = 2 : 4 : 1

X là hợp chất đơn chức tham gia phản ứng với NaOH

⇒ X có CTPT C4H8O2 là este hoặc axit

Các đồng phân:

HCOOC3H7; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOC2H5; C2H5COOCH3; C3H7COOH; CH3(CH3)CH2COOH.

Xem đáp án và giải thích
Amino Acid
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất rắn kết tinh, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan, là tính chất của chất nào sau đây?

Đáp án:
  • Câu A. C6H5NH2

  • Câu B. C2H5OH

  • Câu C. CH3COOH

  • Câu D. H2NCH2CH2COOH

Xem đáp án và giải thích
Sunfua
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi cho khí clo tác dụng với lưu huỳnh sẽ tạo ra khí có mùi, màu gì?

Đáp án:
  • Câu A. mùi trứng thối, không màu

  • Câu B. mùi sốc, màu vàng

  • Câu C. mùi khai, màu vàng nhạt

  • Câu D. mùi thơm, màu xanh lục

Xem đáp án và giải thích
Đipeptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 1

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…