Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 0,15M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tìm m?
nHCO3- = 0,03 mol
OH- (0,03) + HCO3- (0,03) → CO32- (0,03 mol) + H2O
nOH- = 0,03 ⇒ nCa2+ = nCa(OH)2 = 0,015 mol
m = mMgCO3 + mCaCO3 = mCa2+ + mMg2+ + mCO32-
m = 0,015. 40 + 0,015. 24 + 0,03. 60 = 2,76 gam
Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa rồi đun nóng nước còn lại thu thêm 2gam kết tủa nữa. Giá trị của a là :
Câu A. 0,07 mol
Câu B. 0,05 mol
Câu C. 0,09 mol
Câu D. 0,01 mol
Các ứng dụng của kim loại kiềm là gì?
- Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng.
- Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiếp bị báo cháy,...
- Các kim loại kali, natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân.
- Kim loại xesi dùng chế tạo tế bào quang điện.
- Kim loại kiềm được dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
- Kim loại kiềm được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ.
a) Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau đây những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất:
Si, P, Cl, S, C, N, Se, Br.
b) Những nguyên tố nào sau đây có cùng cộng hóa trị trong các hợp chất khí với hiđro.
P, S, F, Si, Cl, N, As, Te.
a) Những nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất:
RO2 : Si, C
R2O5: P, N
RO3: S, Se
R2O7: Cl, Br
b) Những nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong hợp chất khí với hidro:
RH4: Si
RH3: N, P, As
RH2: S, Te
RH: F, Cl
Este đơn chức X thu được từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ z (có xúc tác là axit H2S04). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 g X thu được 4,48 lít khí CO (đktc) và 2,7 g nước. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên gọi của X. Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế X từ axit và ancol tương ứng.
Từ sản phẩm cháy ta có :
nC = nCO2 = 0,2 mol → mC = 2,4 g
nH = 2. nH2O = 0,3 mol → mH = 0,3 g
mO = 4,3 - 2,4 - 0,3 = 1,6 (g) → nO = 0,1 mol.
Đặt công thức phân tử của X là CxHyOz. Ta có tỉ lệ :
x : y : z = 0,2 : 0,3 : 0,1 =2:3: 1.
CTĐGN của X là C2H3O
Mà X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C4H6O2.
Vì X được tạo ra từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ Z nên có công thức cấu tạo :
HCOOCH2CH=CH2 (anlyl fomat) hoặc CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat).
Xác định các chất C biết A, B, C, D… là các chất vô cơ hoặc hữu cơ thỏa mãn:
A B + C; B + H2O → D; E + F → A; 2D E + F + 2H2O; nE Cao su Buna.
Câu A. C2H5OH
Câu B. CH3CHO
Câu C. C2H6
Câu D. C6H6
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip