Để trung hòa 200 ml dung dịch amino axit 0,5M cần 100 g dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch được 16,3 g muối khan. X có công thức cấu tạo (cho H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23):
Câu A. (H2N)2CH-COOH
Câu B. H2N-CH2-CH(COOH)2
Câu C. H2NCH(COOH)2 Đáp án đúng
Câu D. H2N-CH2-CH2-COOH
namino axit = 0,5.0,2 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol; amino axit có hai nhóm-COOH trong phân tử. Mmuối = 16,3 : 0,1 = 163; Suy ra CTCT của muối là H2N-CH-(COONa)2 Vậy CTCT của aminoaxit là H2N-CH-(COOH)2.
Lấy ba thí dụ phản ứng hóa hợp thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử và ba thí dụ phản ứng hóa hợp không là loại phản ứng oxi hóa – khử.

Phát biểu nguyên lí Lơ Sa – tơ – li – ê và dựa vào cân bằng sau để minh họa
C(r) + CO2 ⇄ 2CO(k) ; ΔH > 0
Nguyên lí Lơ Sa – tơ – li – ê:
Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động bên ngoài, như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, sẽ chuyển dịch cân bằng theo chiều giảm tác động bên ngoài đó.
Áp dụng: giảm áp suất, tăng nhiệt độ (phản ứng thu nhiệt), tăng nồng độ CO2 hoặc giảm nồng độ CO cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Câu A. Gly-Ala-Gly
Câu B. Gly-Gly-Ala
Câu C. Ala-Gly-Gly
Câu D. Gly-Ala-Ala
Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của:
a. BaO ; b. Ca(OH)2 ; c. K2CO3
Các chất lấy dư nên muối tạo ra là muối trung hoà:
a. 2H3PO4 + 3BaO → Ba3(PO4)2 + 3H2O
Phương trình phân tử trùng với phương trình ion thu gọn
b. 2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2O
2H3PO4 + 3Ca2+ + 6OH- → Ca3(PO4)2 + 6H2O
c. 2H3PO4 + 3K2CO3 → 2K3PO4 + 3H2O + 3CO2↑
2H3PO4 + 3CO32- → 2PO43- + 3H2O + CO2↑
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.